Bài tập file word KHTN 9 cánh diều Bài 2: Cơ năng
Bộ câu hỏi tự luận Khoa học tự nhiên 9 cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 2: Cơ năng. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học KHTN (Vật lí) 9.
Xem: => Giáo án vật lí 9 cánh diều
BÀI 2: CƠ NĂNG
(15 CÂU)
1. NHẬN BIẾT (5 CÂU)
Câu 1: Động năng là gì? Nêu biểu thức tính động năng.
Trả lời:
- Năng lượng vật có được di chuyển động được gọi là động năng.
- Biểu thức tính động năng:
Trong đó: m là khối lượng của vật, đơn vị đo là kg.
v là tốc độ của vật, đơn vị đo là m/s.
Wđ là động năng của vật, đơn vị đo là jun (J).
Câu 2: Thế năng trọng trường là gì? Nêu biểu thức tính thế năng trọng trường.
Trả lời:
- Năng lượng mà vật có được di ở một độ cao nào đó được gọi là thế năng trọng trường.
- Biểu thức tính thế năng:
Wt = Ph
Trong đó: P là trọng lượng của vật, đơn vị đo là niuton (N).
h là độ cao của vật so với mốc thế năng, đơn vị đo là mét (m).
Wt là thế năng trọng trường của vật, đơn vị đo là jun (J).
Câu 3: Cơ năng là gì? Nêu sự chuyển hóa năng lượng của vật.
Trả lời:
- Khi vật chuyển động ở một độ cao nào đó, vật vừa có động năng, vừa có thế năng.
- Cơ năng là tổng của động năng và thế năng của vật:
W = Wđ + Wt
- Động năng của vật có thể chuyển hóa thành thế năng và ngược lại. Nếu bỏ qua sự hao phí năng lượng trong quá trình chuyển động thì tổng động năng và thế năng của vật không đổi, tức là cơ năng của vật được bảo toàn.
Câu 4: Lấy ví dụ về các vật có động năng trong đời sống.
Trả lời:
Ví dụ về các trường hợp có động năng trong đời sống:
- Một người chạy bộ ở công viên.
- Máy bay khi hạ cánh.
- Viên đạn bay ra khỏi nòng súng.
-…
Câu 5: Lấy ví dụ về các trường hợp có thế năng trọng trường trong đời sống.
Trả lời:
………………………………………..
2. THÔNG HIỂU (4 CÂU)
Câu 1: Tính động năng của ô tô có khối lượng 1300 kg đang chạy trên đường cao tốc với tốc độ 72 km/h.
Trả lời:
………………………………………..
Câu 2: Tính và so sánh động năng của hai vật:
a) Viên đạn có khối lượng 15 g đang bay ra khỏi nòng súng với tốc độ 500 m/s.
b) Một xe máy có khối lượng 130 kg đang chuyển động với tốc độ 12 m/s.
Trả lời:
………………………………………..
Câu 3: So sánh thế năng trọng trường của hai vật ở cùng một độ cao so với mặt đất, biết khối lượng của vật thứ nhất gấp 4 lần khối lượng của vật thứ hai.
Trả lời:
………………………………………..
Câu 4: Một vật có khối lượng 2 kg được thả rơi từ độ cao 2 m so với mặt đất. Chọn gốc thế năng tại mặt đất, biết toàn bộ thế năng của vật chuyển hóa thành động năng. Tính tốc độ của vật khi vừa chạm đến mặt đất.
Trả lời:
………………………………………..
=> Giáo án KHTN 9 Cánh diều bài 2: Cơ năng