Bài tập file word Toán 6 Kết nối tri thức Bài 17: Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên
Bộ câu hỏi tự luận Toán 6 Kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 17: Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 6 Kết nối.
Xem: => Giáo án Toán 6 sách kết nối tri thức và cuộc sống
BÀI 17. PHÉP CHIA HẾT. ƯỚC VÀ BỘI CỦA MỘT SỐ NGUYÊN
(23 BÀI)
1. NHẬN BIẾT (7 BÀI)
Bài 1: Thực hiện phép chia
a, 735 : (-5); b, (-528) : (-12); c, (-2 020) : 101
Đáp án:
a, 735 : (-5) = -147 b, (-528) : (-12) = 44 c, (-2 020) : 101 = -20
Bài 2: Tính
- a) b)
Đáp án:
- a)
- b)
Bài 3: Tính
- a) b)
Đáp án:
a )
- b)
Bài 4: Tính
- a) b)
Đáp án:
- a)
- b)
Bài 5: Tính
- a) b)
Đáp án:
a )
- b)
Bài 6: Kết quả của phép tính là?
Đáp án:
Bài 7: Kết quả của phép tính là?
Đáp án:
2. THÔNG HIỂU (7 BÀI)
Bài 1: Tính
Cho biết và
Tính ; ;
Đáp án:
Vì nên
Vì nên
Vậy
Bài 2: Tính:
A = 625 – (61 – 17) . 12 + (27 + 24) : 17
Đáp án:
A = 625 – (61 – 17) . 12 + (27 + 24) : 17 = 625 – 528 + 3 = 100
Bài 3: Tính:
B = - 126 – ( + 870 : 29
Đáp án:
B = - 126 – ( + 870 : 29 = - 126 - + 30 = - 126 – 121 + 30 = - 217
Bài 4: Tìm các ước của 21 và -66
Đáp án:
Ư(21) = {±1; ±3; ±7; ±21}
Ư(-66) = {±1; ±2; ±3; ±6; ±11; ±22; ±33; ±66}
Bài 5: Tìm các bội khác 0 của số 11, lớn hơn -50 và nhỏ hơn 99
Đáp án:
- ƯCLN (12; 16) = 4 => ƯC (-12; 16) = Ư (4) = {-4; -2; -1; 2; 4}
- ƯCLN (15; 18; 20) = 1 nên ƯC (15; -18, -20) = Ư (1) = {-1; 1}
Bài 6: Tập hợp các ước của -8 là?
Đáp số:
A = {1; -1; 2; -2; 4; -4; 8; -8}
Bài 7: Tìm tập hợp tất cả các bội của 7 có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 50
Đáp án:
{0; ±7; ±14; ±21; ±28; ±35; ±42; ±49}
3. VẬN DỤNG (5 BÀI)
Bài 1: Cho hai tập hợp A = {1; 2; 3; 4; 5} và B = {-2; -4; -6}
Hãy viết tập hợp gồm các phần tử có dạng a . b với a A, b B.
Đáp án:
Cho hai tập hợp A = {1; 2; 3; 4; 5} và B = {-2; -4; -6}
C = {ab| a A, b B}
= {-2; -4; -6; -8; -10; -12; -14; -16; -18; -20; -24; -30}
(Chú ý: Các phần tử trong tập hợp phải khác nhau đôi một.)
Bài 2: Tìm các số nguyên x sao cho 2x (n + 5)
Đáp án:
Ta có: 2x = 2x + 10 – 10 = 2 (n + 5) – 10
2x (n + 5) khi 10 (n + 5) => n + 5 {; 10}
=> n {-4; -6; -3; -7; 0; -10; 5; -15}
Bài 3: Tìm x , biết chia hết cho
Đáp án:
Ta có:
Để chia hết cho thì phải là ước của 2
Ta có tập hợp các ước của 2 là {
Vậy = 1;
Bài 3: Tìm số nguyên x sao cho:
chia hết cho
Đáp án:
2x – 5 = 2. (x – 1) – 3, nên 2x – 5 chia hết cho x – 1 khi và chỉ khi 3 x – 1.
Vậy x – 1 {-3; -1; 1; 3} nên x {-2; 0; 2; 4}
Bài 4: Tìm số nguyên x sao cho:
là ước số của
Đáp án:
Do ó12
Vậy {-12; -6; -4; -3; -1; 1; 3; 4; 6; 12}
Do đó {-14; -8; -6; -5; -3; -1; 0; 1; 2; 4; 10}
Bài 5: Tìm số nguyên x sao cho x – 1 là bội của 15 và x + 1 là ước của 1001
Đáp án:
Ư (1001) = {1001; -1001; 143; -143; 91; -91; 77; -77; 13; -13; 11; -11; 7; -7; 1; -1}
Ta có là bội của 15 nên ó = (với )
Mà là ước của 1001 nên kiểm tra thấy ó (thỏa mãn)
4. VẬN DỤNG CAO (4 BÀI)
Bài 1: Chứng minh rằng tổng của ba số nguyên liên tiếp chia hết cho 3.
Đáp án:
Gọi ba số nguyên liên tiếp là n – 1; n; n + 1, n
- n – 1 + n + n + 1 = 3n 3 (đpcm)
Bài 2: Chứng minh: S = 2 + + + + + + + chia hết cho 6
Đáp án:
Ta có:
S = (2 + ) + ( + ) + ( + ) + ( + )
= 6 + . 6 + . 6 + . 6
Mỗi số hạng có tổng S đều chia hết cho 6 nên S chia hết cho 6
Bài 3: Cho a, b là các số nguyên. Chứng minh rằng nếu 6a + 11b chia hết cho 31 thì a + 7b cũng chia hết cho 31. Điều ngược lại có đúng không?
Đáp án:
Ta có: 6a + 11b = 6.(a + 7b) – 31b (1)
Do 31b 31 và 6a + 11b 31, từ (1) suy ra 6. (a + 7b) 31, mà 6 và 31 nguyên tố cùng nhau, nên suy ra a + 7b 31
Ngược lại, nếu a + 7b 31 mà 31b 31, Từ (1) suy ra 6a + 7b 31
Vậy điều ngược lại cũng đúng.
Bài 4: Cho a, b là các số nguyên. Chứng minh rằng 5a + 2b chia hết cho 17 khi và chỉ khi 9a + 7b chia hết cho 17.
Đáp án:
Xét hiệu 5. (9a + 7b) – 9 . (5a + 2b) = 17b
Ta thấy 17b 17 nên:
Nếu 9a + 7b 17 thì 9. (5a + 2b) 17, mà (9, 17) = 1 nên 5a + 2b 17
Nếu 5a + 27 17 thì 5. (9a + 7b) 17, mà (5, 17) = 1 nên 9a + 7b 17