Bài tập file word Toán 6 Kết nối tri thức Bài 3: Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên
Bộ câu hỏi tự luận Toán 6 Kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 3: Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiêni. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 6 Kết nối.
Xem: => Giáo án Toán 6 sách kết nối tri thức và cuộc sống
BÀI 3. THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN (25 BÀI)
1. NHẬN BIẾT (9 BÀI)
Bài 1: Viết thêm các số liền trước và số liền sau của hai số 4 872 và 4869 để được sáu số tự nhiên rồi sắp xếp sáu số đó theo thứ tự từ bé đến lớn.
Đáp án:
| 4 872 | 4 869 |
Số liền trước | 4 871 | 4 868 |
Số liền sau | 4 873 | 4 870 |
Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn: 4 868, 4 869, 4 870, 4 871, 4 872, 4 873
Bài 2: Viết số tự nhiên liền sau mỗi số: 56; 382; 8647
Đáp án:
57, 383, 8648
Bài 3: Viết số tự nhiên liền trước mỗi số: 32, 568, 7573
Đáp án:
31, 567, 7572
Bài 4: Viết số tự nhiên liền trước và liền sau của số tự nhiên a (a ≠ 0)
Đáp án:
a - 1, a, a + 1
Bài 5: Viết số tự nhiên liền sau mỗi chữ số: 539; x (với x N)
Đáp án:
540, x + 1
Bài 6: Viết số tự nhiên liền trước mỗi số: 360; y (với y N*)
Đáp án:
359, y – 1
Bài 7: Điền vào chỗ trống để ba số ở mỗi dòng là ba số tự nhiên liên tiếp tăng dần: 54, …, …
Đáp án:
54, 55, 56
Bài 8: Điền vào chỗ trống để ba số ở mỗi dòng là ba số tự nhiên liên tiếp tăng dần: …, 21, …
Đáp án:
20, 21, 22
Bài 9: So sánh:
- a) 1 888 999 và 998 666
- b) 1 057 868 và 1 587 930
Đáp án:
- a) 1 888 999 > 998 666
- b) 1 057 868 < 1 587 930
2. THÔNG HIỂU (8 BÀI)
Bài 1: Tìm các số tự nhiên x, y, z thỏa mãn:
Đáp án:
x = 16; y = 17, z = 18
Bài 2: Tìm các số tự nhiên x, y, z thỏa mãn:
Đáp án:
x = 17; y = 19, z = 20
Bài 3: Tìm các số tự nhiên x, y, z thỏa mãn:
Đáp án:
x = 16; y = 23, z = 24
Bài 4: Viết tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số có chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 3
Đáp án:
M = {96; 85; 74; 63; 52; 41; 30}
Bài 5: Viết tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số có chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 4
Đáp án:
M = {95; 84; 73; 62; 51; 40}
Bài 6: Viết tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số có chữ số hàng chục nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị là 5
Đáp án:
M = {16; 27; 38; 49}
Bài 7: Viết tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số có chữ số hàng chục nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị là 7
Đáp án:
M = {18; 29}
Bài 8: Cho tia số sau, điểm E, F, G trên hình biểu diễn những số nào?
Đáp án:
E = 8; F = 14, G = 18
3. VẬN DỤNG (4 BÀI)
Bài 1: Viết tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số, trong đó:
Chữ số hàng chục nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị, tổng hai chữ số bằng 12
Đáp án:
Gọi số tự nhiên cần tìm là thỏa mãn a < b, a + b = 12
Ta có a + b = 12 = 3 + 9 = 4 + 8 = 5 + 7
Vậy các số cần tìm là 39; 48; 57
Bài 2: a) Hãy so sánh hai số tự nhiên sau, sử dụng kí hiệu “ < ”; “ > ” để viết kết quả, trong đó:
m = 25 560 774 và n = 25 064 143
- b) Trên tia số (nằm ngang), trong hai điểm m và n, điểm nào nằm trước?
Đáp án:
- a) m > n
- b) Điểm n nằm trước điểm m
Bài 3: Mẹ bạn Hoa muốn mua một chiếc máy giặt, giá chiếc máy giặt mà mẹ bạn Hoa định mua ở năm cửa hàng như sau:
Cửa hàng | A | B | C | D | E |
Giá (đồng) | 10 990 000 | 10 899 000 | 10 995 000 | 10 950 000 | 10 860 000 |
Mẹ bạn Hoa nên mua ở cửa hàng nào là rẻ nhất?
Đáp án:
0 860 000 < 10 899 000 < 10 950 000 < 10 990 000 < 10 995 000
=> Mẹ Hoa nên mua ở cửa hàng E là rẻ nhất
Bài 4 : a) Với bốn chữ số 2, 5, 8, 9, hãy viết số tự nhiên nhỏ nhất và số tự nhiên lớn nhất có bốn chữ số khác nhau.
- b) Gọi M là tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số, trong đó chữ số hàng đơn vị lớn hơn chữ số hàng chục là 2. Hãy mô tả tập hợp M bằng cách liệt kê các phần tử của nó.
Đáp án:
- a) Để viết số tự nhiên nhỏ nhất có các chữ số khác nhau thì chữ số ở vị trí hàng cao phải nhỏ hơn chữ số ở vị trí hàng thấp hơn. Ta được số 2589.
Để viết số tự nhiên lớn nhất có các chữ số khác nhau thì chữ số ở vị trí hàng cao phải lớn hơn chữ số ở vị trí hàng thấp hơn. Ta được số 9852.
- b) M = {79; 68; 57; 46; 35; 24; 13}
4. VẬN DỤNG CAO (4 BÀI)
Bài 1: Sáng ngày 24/7/2021, Báo Vietnamplus (TTXVN) thông tin về số ca mắc Covid của 10 địa phương có ca mắc Covid - 19 ghi nhận trong nước cao nhất.
- a) Hãy cho biết tỉnh nào có trên 200 ca nhiễm Covid - 19?
- b) Tỉnh nào có số ca mắc Covid - 19 cao nhất cả nước? Tỉnh nào ít nhất (trong số 10 địa phương được đề cập)?
Đáp án:
- a) Các địa phương có trên 200 ca nhiễm Covid - 19: TP. Hồ Chí Minh, Long An, Bình Dương, Tiền Giang.
- b) TP Hồ Chí Minh có số ca mắc cao nhất, Đồng Tháp có số ca mắc thấp nhất (trong số 10 địa phương được đề cập).
Bài 2: Tìm số có ba chữ số có tổng các chữ số bằng 10, chữ số hàng trăm lớn hơn chữ số hàng chục, chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị.
Đáp án:
Gọi số cần tìm là với 0 c < b < a 9, a + b + c = 10.
Nhận thấy a + b + c = 9 + 1 + 0 = 8 + 2 + 0 = 7 + 3 + 0
= 7 + 2 + 1 = 6 + 3 + 1 = 6 + 4 + 0
= 5 + 3 + 2 = 5 + 4 + 1
Nên có 8 số thỏa mãn điều kiện bài toán là: 910, 820, 730, 721, 631, 640, 532, 541.
Bài 3: Ba bạn An, Minh, Thành dựng cố định một cây sào thẳng đứng rồi đánh dấu chiều cao của các bạn lên đó bởi ba điểm. Thành đặt tên cho các điểm đó theo thứ tự từ dưới lên là A, B, C và giải thích rằng điểm A ứng với chiều cao bạn Minh, điểm B ứng với chiều cao bạn An và điểm C ứng với chiều cao bạn Thành. Biết rằng bạn An cao 150 cm, bạn Minh cao 148 cm, bạn Thành cao 155 cm. Theo em, Thắng giải thích như thế có đúng không?
Đáp án:
148 < 150 < 155 nên bạn Thành giải thích như vậy là đúng.
Bài 4: Hiện nay theo xu hướng ở các nước trên thế giới, rác thải được người dân phân loại thành rác hữu cơ và rác vô cơ.
Hãy viết dưới dạng liệt kê tập hợp X gồm các loại rác vô cơ và tập hợp Y gồm các loại rác hữu cơ theo hình minh họa trên.
Đáp án:
X = { Xương động vật; túi ni lông; đồ chơi; giấy ăn đã sử dụng; quần áo cũ; cành cây; vỏ sò hến; than; sành sứ, thủy tinh; mẩu thuốc lá }
Y = { Hoa; quả; bã trà; thức ăn thừa; lá cây; rau củ; cà phê }