Bài tập file word Toán 6 Kết nối tri thức Bài 4: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên

Bộ câu hỏi tự luận Toán 6 Kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận  Bài 4: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 6 Kết nối.

Xem: => Giáo án Toán 6 sách kết nối tri thức và cuộc sống

BÀI 4. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ SỐ TỰ NHIÊN (22 BÀI)

1. NHẬN BIẾT (5 BÀI)

Bài 1: Tính:

58 147 + 26 972

Đáp án:

58 147 + 26 972 = 85 119

Bài 2: Tính

895 241 - 396 435

Đáp số:

895 241 - 396 435 = 498 806

Bài 3: .............................................

.............................................

.............................................
 

Bài 5: Tính

473 - 65 + 145 – 219

Đáp án:

473 - 65 + 145 - 219 = 408 + 145 - 219 = 553 - 219 = 334

2. THÔNG HIỂU (7 BÀI)

Bài 1: Tìm số tự nhiên x biết:

254 + x = 819

Đáp án:

254 + x = 819 ó  x = 819 - 254 = 565

Bài 2: .............................................

.............................................

.............................................
 

Bài 5: Tìm x biết:

751 - ( 315 + x) = 25

Đáp án:

751 - ( 315 + x) = 25 ó 315 + x = 726 ó x = 411

Bài 6: Tìm x biết

(475 - x) + 25 = 148

Đáp án:

(475 - x) + 25 = 148 ó 475 - x = 123 ó x = 352

Bài 7: Tìm số tự nhiên x biết rằng nếu cộng thêm 31 đơn vị ta thu được một số tự nhiên là 55

Đáp án:

x + 31 = 55 ó x = 55 - 31 = 24

3. VẬN DỤNG (7 BÀI)

Bài 1: Tính tổng của số tự nhiên lớn nhất có bốn chữ số khác nhau và số tự nhiên nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau.

Đáp án:

Số tự nhiên lớn nhất có bốn chữ số khác nhau là: 9876

Số tự nhiên nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau là: 123

Tổng: 9876 + 123 = 9999

Bài 2: Tính hiệu của số lớn nhất và số nhỏ nhất có bốn chữ số là 3; 9; 0; 6

Đáp án:

Số lớn nhất là: 9 630

Số nhỏ nhất là: 3069

Hiệu: 9 630 - 3 069 = 6 561

Bài 3: Năm Lan 6 tuổi thì tuổi của anh trai Lan gấp đôi tuổi Lan. Hỏi năm Lan 20 tuổi thì anh trai Lan bao nhiêu tuổi?

Đáp án:

Năm Lan 6 tuổi thì tuổi của anh trai Lan gấp đôi tuổi Lan

=> Tuổi của anh trai Lan là 12 tuổi => Anh trai hơn Lan 12 - 6 = 6 tuổi

Vậy năm Lan 20 tuổi, số tuổi của anh trai là: 20 + 6 = 26 (tuổi)

Bài 4: .............................................

.............................................

.............................................
 

Bài 7: Có ba giỏ táo với số lượng quả như sau: Giỏ thứ nhất đựng 15 quả táo, giỏ thứ hai đựng 13 quả táo, giỏ thứ ba đựng ít hơn tổng số táo của giỏ thứ nhất và giỏ thứ hai 4 quả. Hỏi số lượng táo trong giỏ thứ ba là bao nhiêu?

Đáp án:

Số táo trong giỏ thứ 3 là: (15 + 13) - 4 = 24 (quả)

4. VẬN DỤNG CAO (3 BÀI)

Bài 1: Tính một cách hợp lí

a) S = 13 + 15 + 17 + … + 2 001

b) P = 25 + 30 + 35 + 40 +…+ 100

c) M = 99 - 97 + 95 - 93 + 91 - 89 +…+ 7 - 5 + 3 – 1

Đáp án:

a) S = 13 + 15 + 17 + … + 2 001

Mỗi số hạng liền sau hơn số hạng trước nó 2 đơn vị nên số các số hạng của S là: (2 001 - 13) : 2 + 1 = 995

Nên S = (2 001 + 13). 995 : 2 = 1 001 965

b) P = 25 + 30 + 35 + 40 +…+ 100

Số các số hạng của P là: (100 - 25) : 5 +1 = 16

Nên P = (100 + 25). 16 : 2 = 1 000

c) M = 99 - 97 + 95 - 93 + 91 - 89 +…+ 7 - 5 + 3 - 1

= (99 - 97) + (95 - 93) + (91 - 89) + …+ (7 - 5) + (3 - 1)

= 2 + 2 + 2 +…+ 2 + 2

Số các số hạng của M là: (99 -1) : 2 + 1 = 50 nên sẽ có 25 cặp hiệu, giá trị mỗi cặp hiệu là 2

Vậy M = 2.25 = 50

Bài 2: .............................................

.............................................

.............................................
 

Bài 3: Hàng ngày, Tuấn đi xe bus đến trường. Ban đầu Tuấn đi bộ khoảng 5 phút để đến bến xe buýt, mất không quá 25 phút cho tuyến xe buýt thứ nhất, mất không quá 10 phút cho bến xe buýt thứ hai, sau đó đi bộ từ bến xe đến trường trong khoảng 5 phút.

a) Trong trường hợp Tuấn không phải chờ tuyến xe bus nào thì thời gian đi học của Tuấn là bao nhiêu?

b) Lớp học bắt đầu lúc 7 giờ, Tuấn phải ra khỏi nhà muộn nhất lúc mấy giờ để không bị muộn học?

Đáp án:

a) Thời gian đi học của Tuấn: 5 + 25 + 10 + 5 = 45 (phút)

b) Tuấn phải ra khỏi nhà muộn nhất lúc 6 giờ 15 phút.

=> Giáo án toán bài 4: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Bài tập file word Toán 6 Kết nối - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay