Bộ câu hỏi và trắc nghiệm công dân 8

Nhằm nâng cao kết quả dạy học và ôn tập kiến thức cho học sinh, Kenhgiaovien.com xin giới thiệu tới thầy cô và các em bộ tài liệu “Trắc nghiệm môn công dân 8”. Nội dung chi tiết mời quý thầy cô và các em học sinh theo dõi trong bài viết dưới đây.

Click vào ảnh dưới đây để xem rõ

Bộ câu hỏi và trắc nghiệm công dân 8
Bộ câu hỏi và trắc nghiệm công dân 8
Bộ câu hỏi và trắc nghiệm công dân 8
Bộ câu hỏi và trắc nghiệm công dân 8
Bộ câu hỏi và trắc nghiệm công dân 8
Bộ câu hỏi và trắc nghiệm công dân 8
Bộ câu hỏi và trắc nghiệm công dân 8
Bộ câu hỏi và trắc nghiệm công dân 8

Một số tài liệu quan tâm khác


BỘ CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CÔNG DÂN 8

------------------------------

PHẦN 1. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM... 1

Trắc nghiệm công dân 8 bài 1: Tôn trọng lẽ phải 1

Trắc nghiệm công dân 8 bài 2: Liêm khiết 3

Trắc nghiệm công dân 8 bài 3: Tôn trọng người khác. 6

Trắc nghiệm công dân 8 bài 4: Giữ chữ tín. 8

Trắc nghiệm công dân 8 bài 5: Pháp luật và kỉ luật 11

Trắc nghiệm công dân 8 bài 6: Xây dựng tình bạn trong sáng, lành mạnh. 14

Trắc nghiệm công dân 8 bài 7: Tích cực tham gia các hoạt động chính trị, xã hội 17

Trắc nghiệm công dân 8 bài 8: Tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác. 19

Trắc nghiệm công dân 8 bài 9: Góp phần xây dựng nếp sống văn minh ở cộng đồng dân cư  22

Trắc nghiệm công dân 8 bài 10: Tự lập. 24

Trắc nghiệm công dân 8 bài 11: Lao động tự giác và sáng tạo. 27

Trắc nghiệm công dân 8 bài 12: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình. 30

Trắc nghiệm công dân 8 bài 13: Phòng, chống tệ nạn xã hội 33

Trắc nghiệm công dân 8 bài 14: Phòng, chống nhiễm HIV/AIDS. 35

Trắc nghiệm công dân 8 bài 15: Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại 38

Trắc nghiệm công dân 8 bài 16:Quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ…... 40

Trắc nghiệm công dân 8 bài 17: Nghĩa vụ tôn trọng, bảo vệ tài sản nhà nước…... 43

Trắc nghiệm công dân 8 bài 18: Quyền khiếu nại, tố cáo của công dân. 45

Trắc nghiệm công dân 8 bài 19: Quyền tự do ngôn luận. 48

Trắc nghiệm công dân 8 bài 20: Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam   51

Trắc nghiệm công dân 8 bài 21: Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam   53

Trắc nghiệm GDCD 8 học kì I (P1) 56

Trắc nghiệm GDCD 8 học kì I (P2) 63

Trắc nghiệm GDCD 8 học kì I (P3) 70

Trắc nghiệm GDCD 8 học kì I (P4) 76

Trắc nghiệm GDCD 8 học kì I (P5) 84

Trắc nghiệm GDCD 8 học kì II (P1) 90

Trắc nghiệm GDCD 8 học kì II (P2) 97

Trắc nghiệm GDCD 8 học kì II (P3) 103

Trắc nghiệm GDCD 8 học kì II (P4) 110

Trắc nghiệm GDCD 8 học kì II (P5) 117

PHẦN 2. ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM... 123


GIỚI THIỆU

…………………………………

Xin chào quý thầy cô và các em học sinh thân yêu. Sau đây, chúng tôi xin giới thiệu tới thầy cô và các em bộ tài liệu “Trắc nghiệm môn Công dân 8”. Theo đó, bộ trắc nghiệm gồm 21 bài trắc nghiệm tương ứng với 21 bài học trong chương trình sách giáo khoa hiện hành.

1 . Cấu trúc của tài liệu

  1. Vậy tính ưu việt của bộ tài liệu “trắc nghiệm môn công dân 8” là gì?

Đó chính là:

  • Dễ dàng ôn lại kiến thức mà không cảm thấy nhàm chán
  • Có đáp án đối chiếu
  • Hệ thống câu hỏi phân theo nhiều mức độ từ dễ đến khó, học sinh thỏa sức chinh phục.
  • Đề bám sát chương trình học nên việc “giải quyết” các đề thi trên lớp là chuyện dễ dàng.
  1. Bộ tài liệu dành cho:
  • Giáo viên ôn tập và giảng dạy
  • Học sinh tự ôn luyện kiến thức

Hy vọng với tài liệu này, sẽ giúp cho giáo viên và học sinh có thêm nguồn tài liệu giảng dạy cũng như ôn tập hữu ích nhằm nâng cao kết quả dạy và học trong chương trình môn công dân 8. Nội dung chi tiết mời quý thầy cô và các em học sinh theo dõi trong bài viết dưới đây.

 

PHẦN 1. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Trắc nghiệm công dân 8 bài 1: Tôn trọng lẽ phải

Câu 1:  Trong giờ ra chơi, A trêu đùa và đánh B gây chảy máu và gãy răng, các bạn trong lớp không ai có ý kiến gì vì sợ A đánh. Trong tình huống này em sẽ làm gì?

·         A. Báo với cô giáo chủ nhiệm để tìm cách giải quyết.
  • B. Mặc kệ vì không liên quan đến mình.
  • C. Cùng với A đánh B cho vui.
  • D. Chạy đi chỗ khác chơi.

Câu 2: Trên đường đi học về em nhìn thấy một thanh niên đi xe máy phóng nhanh vượt ẩu gây tai nạn khiến 1 em học sinh bị ngã gãy tay. Trong tình huống đó em sẽ làm gì?

  • A. Lờ đi chỗ khác và coi như không biết.
·         B. Nhờ sự giúp đỡ của người lớn, đưa em bé đó đến bệnh viện và gọi điện cho gia đình của em đó.
  • C. Đèo em bé đó đến gặp công an.
  • D. Đạp thật nhanh về nhà.

Câu 3: Hành vi nào sau đây thể hiện rõ nhất sự tôn trọng lẽ phải? 

  • A. Thấy bất kể việc gì có lợi cho mình cũng phải làm bằng được.
  • B. Luôn bảo vệ mọi ý kiến của mình.
·         C. Lắng nghe ý kiến của mọi người để tìm ra điều hợp lí.
  • D. Luôn luôn tán thành và làm theo số đông.

Câu 4: Những điều được cho là đúng đắn, phù hợp với đạo lý và lợi ích chung của xã hội được gọi là?

  • A. Khiêm tốn.
·         B. Lẽ phải.
  • C. Công bằng.
  • D. Trung thực

Câu 5: Câu thành ngữ: Gió chiều nào theo chiều ấy nói về người như thế nào?

  • A. Không tôn trọng lẽ phải.
  • B. Không trung thực.
·         C. Không chín chắn.
  • D. Không có ý thức.

Câu 6: Các hành vi: Chơi ma túy, dùng thuốc lắc, buôn bán các chất gây nghiện là những hành vi như thế nào?

·         A. Không tôn trọng lẽ phải.
  • B. Tôn trọng lẽ phải.
  • C. Sống thực dụng.
  • D. Sống vô cảm.

Câu 7: Tôn trọng lẽ phải có ý nghĩa như thế nào đối với mỗi người?

  • A. Giúp mọi người có cách ứng xử phù hợp.
  • B. Làm lành mạnh các mối quan hệ xã hội.
  • C. Góp phần thúc đẩy xã hội ổn định và phát triển.
·         D. Cả A, B, C.

Câu 8: Biểu hiện của không tôn trọng lẽ phải là?

  • A. Chặt rừng lấy gỗ làm nhà.
  • B. Dung túng cho kẻ giết người.
  • C. Đánh chửi cha mẹ.
·         D. Cả A, B, C.

Câu 9: Người tôn trọng lẽ phải là người:

  • A.  Biết điều chỉnh suy nghĩ, hành vi của mình theo hướng tích cực
  • B. Không chấp nhận và không làm những việc sai trái.
  • C. Có cách cư xử phù hợp
·         D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Câu 10: Câu nói : “ Điều gì không rõ ràng thì không nên thừa nhận” ( Descartes ) thể hiện đức tính gì ?

  • A. Liêm khiết
·         B. Tôn trọng lẽ phải
  • C. Tôn trọng pháp luật
  • D. Giữ chữ tín

Câu 11: Công nhận ủng hộ, tuân theo và bảo vệ những điều đúng đắn; biết điều chỉnh suy nghĩ, hành vi của mình theo hướng tích cực; không chấp nhận và làm những việc sai trái được gọi là?

·         A. Tôn trọng lẽ phải.
  • B. Tiết kiệm.
  • C. Lẽ phải.
  • D. Khiêm tốn

Câu 12: Lẽ phải là gì?

  • A. Là những điều được coi là đúng đắn 
·         B. Là những điều được coi là đúng đắn, phù hợp với đạo lý và lợi ích của xã hội 
  • C. Là những điều được coi là phù hợp
  • D. Là những lợi ích chung của xã hội

Câu 13: Đâu là biểu hiện tích cực

·         A. Luôn tham gia đúng giờ
  • B. Bị bạn bè lôi kéo 
  • C. Lo lắng đến công việc được phân công 
  • D. Tham gia vì thấy có lợi ích cho bản thân mình

Câu 14: Biểu hiện của tôn trọng lẽ phải là?

  • A. Ủng hộ người nghèo.
  • B. Trồng cây để bao vệ môi trường.
  • C. Đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông.
·         D. Cả A, B, C.

Tài liệu liên quan

Tài liệu khác môn Công dân 8

Chat hỗ trợ
Chat ngay