[CTST] Giáo án ngữ văn 6 bài 4: Viết- kể lại một trải nghiệm của bản thân

Giáo án toán 6 - sách chân trời sáng tạo bài 4: Những trải nghiệm trong đời- Viết- kể lại một trải nghiệm của bản thân. Giáo án được soạn chi tiết, phân bổ các tiết rõ ràng, liền mạch, nội dung đầy đủ chuẩn theo công văn 5512 của Bộ giáo dục và đào tạo. Thầy cô giáo có thể tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích trong các bài dạy của quý thầy cô

Xem: =>

Xem toàn bộ:

VIẾT

KỂ LẠI MỘT TRẢI NGHIỆM CỦA BẢN THÂN

  1. MỤC TIÊU
  2. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:

- Biết viết VB bão đàm các bước: chuẩn bị trước khi viết (xác định đề tài, mục đích, thu thập tư liệu); tìm ý và lập dàn ý; viết bài; xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm.

- Viết được bài văn kể lại một trải nghiệm cùa bản thân; dùng người kể chuyện ngôi thứ nhất chia sẻ trải nghiệm và thể hiện cảm xúc trước sự việc được kể.

  1. Năng lực
  2. Năng lực chung

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...

  1. Năng lực riêng biệt:

- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến đề bài.

- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân.

- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận.

- Năng lực viết, tạo lập văn bản.

  1. Phẩm chất:

- Ý thức tự giác, tích cực trong học tập.

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.
  3. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV
  4. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS
  5. Tổ chức thực hiện:

- GV đặt câu hỏi gợi mở cho HS: Bản thân em đã từng trải qua một kỉ niệm đáng nhớ nào chưa?  Hãy chia sẻ ngắn gọn về kỉ niệm đó.

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân.

- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Bài học hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu cách làm bài văn kể lại một trải nghiệm đáng nhớ của bản thân.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu các yêu cầu đối với cách làm bài kể lại một trải nghiệm đáng nhớ của bản thân

  1. Mục tiêu: Nhận biết được các yêu cầu đối với cách làm bài kể lại một trải nghiệm đáng nhớ của bản thân
  2. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
  3. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
  4. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

NV1

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS, dựa vào SGK:

+ Kiểu bài kể lại một trải nghiệm của bản thân là kiểu bài như thế nào?

- Gv yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, điền vào phiếu học tập:

+ Từ văn bản Bài học được đời đầu tiên, hãy chỉ ra các đặc điểm của kiểu bài kể lại một trải nghiệm đáng nhớ của bản thân (phần Hồ sơ học tập)

+ Hãy rút ra những đặc điểm của kiểu bài này?

- HS thực hiện nhiệm vụ

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

+ HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học.

Dự kiến sản phẩm:

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận.

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng

I. Tìm hiểu chung

 

1. Khái niệm

- Kể lại một trải nghiệm của bản than là kiểu bài trong đó người viết kể về diễn biến của sự việc mà mình đã trải qua và để lại nhiều ấn tượng, cảm xúc.

 

 

 

 

2. Yêu cầu đối với kiểu bài kể lại trải nghiệm của bản thân

- Dùng ngôi thứ nhất để chia sẻ trài nghiệm của bàn thân.

- Trình bày các sự việc theo trình tự hợp lí.

- Kết hợp kể và tà.

- Nêu ý nghĩa của trài nghiệm đối với bàn thân.

- Bài vàn đàm bào bố cục:

·        Mở bài: giới thiệu được trài nghiệm.

·        Thân bài: trình bày diễn biến của sự việc.

·        Kết bài: nêu được ý nghĩa của trài nghiệm đối với người viết.

 

 

 

Hoạt động 2: Phân tích ví dụ tham khảo

  1. Mục tiêu: Nhận biết được các đặc điểm của kiểu bài
  2. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
  3. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
  4. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

NV1

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS đọc bài mẫu, yêu cầu HS lần lượt trả lời các câu hỏi (SGK – trang 104) để nhận biết được đặc điểm:

+ Câu chuyện trên kể bằng ngôi thứ mấy?

+ Trải nghiệm của nhân vật “tôi”  được kể lại với những sự việc chính nào?

+  Chỉ ra những chi tiết nhân vật “tôi” sử dụng yếu tố miêu tả khi kể lại trải nghiệm. Việc sử dụng những yếu tố đó có tác dụng gì?

+  Nhân vật “tôi” đã nhận ra ý nghĩa gì của trải nghiệm? Vì sao ý nghĩa được trình bày trong đoạn cuối của bài văn?

+ Từ câu chuyện trên, em học được điều gì về cách kể lại một trải nghiệm của bản thân?

 

 

- HS thực hiện nhiệm vụ

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

+ HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng

II. Phân tích ví dụ

1. Câu chuyện sử dụng ngôi kể thứ nhất

2. Những sự việc chính:

·         Làng tôi có con sông êm đầu chảy qua làng, chúng tôi thường rủ nhau tắm sông.

·         Buổi trưa hôm ấy, sau khi đá bóng, đám trẻ rủ nhau ra sông tắm và nảy ra ý định tổ chức cuộc thi bơi giữa đám trẻ trong và ngoài làng.

·         Tôi  nhận lời thách đấu, đã bơi nhanh và khi nhận ra đã bơi khá xa bờ.

·         Bỗng bắp chân bị chuột rút và đau đớn, tôi sợ hãi tột độ.

·         Một người làng đi câu cá gần đấy đã nghe tiếng kêu, nhanh chóng bơi ra và đưa tôi vào bờ.

·         Tôi rút ra bài học chỉ nên bơi lội ở nơi an toàn, có sự giám sát của người lớn.

3. Một số chi tiết có sử dụng yếu tố miêu tả:

·         Vào mùa hè, nước sông thường cạn nên chúng tôi tung tăng bơi lội, trêu đùa rộn rã cả một góc sông.

·         Trận đấu diễn ra vô cùng căng thẳng, gay cấn, quyết liệt.

·         Tôi cố ngôi lên mặt nước để kêu cứu nhưng càng vùng vẫy tôi lại càng chìm nhanh hơn và không thể thở được.

Việc sử dụng yếu tố miêu tả giúp cho bài văn thêm sinh động, hấp dẫn, cuốn hút người đọc.

4. Nhân vật “tôi” đã nhận ra sau trải nghiệm ấy là bài học sâu sắc, cần nghe lời người lớn và chỉ nên bơi lội ở nơi an toàn, có sự giám sát của người lớn.

5. Em rút ra được một số kinh nghiệm khi kể lại một trải nghiệm của bản thân:

·         Dùng ngôi thứ nhất để kể

·         Kết hợp kể và miêu tả

·         Trình bày các sự việc theo trình tự hợp lí

·         Nêu ý nghĩa của trai nghiệm đối với bản thân.

·         Bài văn phải đảm bảo bố cục 3 phần

Hoạt động 3: Thực hành viết theo các bước

  1. Mục tiêu: Nắm được các viết bài văn
  2. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
  3. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
  4. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS đọc kĩ Hướng dẫn quy trình viết trong SGK và quan sát sơ đồ sau

- Hướng dẫn HS làm bài:

NV1: Chuẩn bị trước khi viết.

GV trình bày mô hình trên bảng phụ, GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: Bao gồm xác định đề tài, mục đích, thu thập tư liệu.

- GV có thể làm mẫu, chia sẻ lại một trải nghiệm mà bản thân thầy/cô đã trải qua để học sinh hình dung được cách xác định đề tài, mục đích viết.

NV 2: Tìm ý, lập dàn ý

- GV hướng dẫn HS tìm ý tưởng bằng kĩ thuật động não: Hãy viết ra một cụm từ bất kì liê quan đến chủ đề muốn kể, ví dụ như: đá bóng, bị điểm kém, về nhà muộn, đi lạc…. và điền vào phiếu học tập số 2 (Hồ sơ dạy học)

- GV hướng dẫn HS lập dàn ý, tổ chức cho HS sắp xếp thể hiện ý tưởng thành dàn bài.

 

NV3: Viết bài

Bước 4: Chỉnh sửa và chia sẻ

- Hướng dẫn HS dùng Bảng kiểm bài viết kể lại một trải nghiệm của bản thân và cách kiểm tra và điều chỉnh bài viết để tự kiểm tra, điều chỉnh bài viết cùa bản thân (thực hiện ở nhà hoặc trên lớp), nên dùng bút khác màu để tự điều chỉnh.

- Tổ chức cho 2 HS trao đổi bài, tiếp tục dùng bàng kiểm để góp ý cho nhau. Khuyến khích HS về nhà tiếp tục điều chỉnh bài viết.

- Cuối cùng, cho HS thào luận, trình bày những gì đã học được từ quá trình viết của bản thân và từ những gì học hỏi được từ bạn về cách kể lại trải nghiệm của bản thân.

 

- GV khuyến khích, động viên HS làm.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng.

III. Thực hành

Đề bài: Viết một bài văn (khoảng 400 chữ) kể lại một trải nghiệm của bản thân..

- Quy trình viết gồm 3 bước:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
  3. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
  4. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
  5. Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS: HS thực hành viết bài

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

  1. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
  2. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
  3. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi
  4. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
  5. Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS: HS tìm đọc một số bài văn kể về trải nghiệm của bản thân để tham khảo cách viết, cách dùng từ ngữ, biện pháp thu từ.

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

  1. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ

Hình thức đánh giá

Phương pháp

đánh giá

Công cụ đánh giá

Ghi chú

- Hình thức hỏi – đáp - Thuyết trình sản phẩm.

- Phù hợp với mục tiêu, nội dung

- Hấp dẫn, sinh động

- Thu hút được sự tham gia tích cực của người học

- Sự đa dạng, đáp ứng các phong cách học khác nhau của người học

- Báo cáo thực hiện công việc.

- Hệ thống câu hỏi và bài tập

- Trao đổi, thảo luận

 

 

  1. V. HỒ SƠ DẠY HỌC

Phiếu học tập số 1

Tìm hiểu về các đặc điểm của kiểu bài kể lại một trải ghiệm của bản thân

Đặc điểm kiểu bài

Bài học đường đời đầu tiên

Dùng ngòi thứ nhất để chia sẻ trải nghiệm của bản thân, thể hiện cảm xúc trước sự việc

 

Sáp xếp các sự kiện theo trình tự hợp lí

 

Kết hợp kể và tả, thể hiện cảm xúc đối với sự kiện

 

Rút ra bài học kinh nghiệm về câu chuyện đã trài qua

 

 

 

 

Phiếu ghi chép: Câu chuyện về trải nghiệm của tôi

Tôi muốn kể câu chuyện gì? Kể cho ai nghe?

………………………………………………………………………………….

Chuyện xảy ra ở đâu, khi nào?

………………………………………………………………………………….

Những sự kiện gì mà tòi còn nhớ?

………………………………………………………………………………….

Cảm xúc, suy nghĩ của tói lúc đó thế nào?

………………………………………………………………………………….

Sự việc đã xảy ra có ý nghĩa gì với tôi?

………………………………………………………………………………….

Phiếu học tập số 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bảng kiểm bài viết kể lại trải nghiệm của bản thân

 

Các phần của bài viết

Nội dung kiểm tra

Đạt/chưa đạt

 

Mở bài

Dùng ngôi thứ nhất để kể.

 

Giới thiệu sơ lược về trải nghiệm.

 

Dẫn dắt chuyển ý, gợi sự tò mò, hấp đẫn với người đọc.

 

Thân bài

Trình bày chi tiết về thời gian, không gian, hoàn cảnh xảy ra câu chuyện.

Trình bày chi tiết những nhân vật liên quan.

 

Trình bày các sự việc theo trình tự hợp lí, rõ ràng.

 

Kết hợp kể và tả.

 

Kết bài

Nêu ý nghĩa của trải nghiệm đối với bản thân.

 

 

 

NÓI VÀ NGHE

KỂ LẠI MỘT TRẢI NGHIỆM CỦA BẢN THÂN

 

  1. MỤC TIÊU
  2. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:

- Kể được một trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân.

  1. Năng lực
  2. Năng lực chung

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...

  1. Năng lực riêng biệt:

- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân.

  1. Phẩm chất:

- Ý thức tự giác, tích cực trong học tập.

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.
  3. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV
  4. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS
  5. Tổ chức thực hiện:

- GV dung kĩ thuật KWL để gợi mở vấn đề:

K – Điều đã biết

(Liệt kê các yêu cầu cần có của một bài kể về trải nghiệm)

W – Điều muốn biết

(Những điều em muốn biết về cách kể một trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân)

L – Điều học được

(Điều em học được khi làm bài kể về một trải nghiệm của bản thân)

 

……………………………

……………………………

……………………………

 

 

…………………………..

…………………………….

…………………………….

 

…………………………….

…………………………….

…………………………….

 

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân.

- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Bài học hôm nay chúng ta cùng thực hành về cách nói/ trình bày lại một trải nghiệm của bản thân.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Chuẩn bị bài nói

  1. Mục tiêu: Nhận biết được các yêu cầu, mục đích của bài.
  2. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
  3. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
  4. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

NV1: Xác định đề tài, người nghe, mục đích, không gian và thơi gian nói

- GV yêu cầu HS qua sát nội dung sách giáo khoa. GV chuẩn bị sơ đồ 5W1H

(Phiếu học tập phần Hồ sơ dạy học)

NV2: Tìm ý, lập dàn ý

- GV hướng dẫn HS:

+ Đọc lại bài văn đã viết.

+ Xác định các ý sẽ nói.

+ Liệt kê các ý sẽ trình bày bằng cách gạch đầu dòng, diễn đạt bằng những từ/ cụm từ ngắn gọn trên những mảnh giấy ghi chép nhỏ (dạng giấy ghi chú).

+ Trao đổi dàn ý với bạn h òng nhóm để hoàn thiện hơn.

+ Cân nhắc việc có nên sử dụng hình ảnh để minh hoạ cho bài nói hay không, nếu HS đã lưu lại những hình ảnh liên quan đến câu chuyện mà HS muốn chia sẻ.

- GV sử dụng kĩ thuật công não: yêu cầu mỗi nhóm HS trong thời gian 30s, nêu ít nhất một cách thức để làm cho bài nói trở nên hấp dẫn, thú vị hơn. Nhóm nào đến cuối cùng vẫn nêu được ý tưởng trùng lặp với với nhóm trước sẽ giành chiến thắng.

- GV liệt kê nhanh các ý tưởng của HS lên bảng phụ để giúp HS ghi nhớ.

- GV yêu cầu HS đọc SGK để tìm hiểu cách trình bày một trải nghiệm đáng nhớ của bản thân.

 

- HS thực hiện nhiệm vụ

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

+ HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng

1. Chuẩn bị bài nói

 

 

2. Các bước tiến hành

- Xác định đề tài, người nghe, mục đích, không gian và thời gian ói

- Tìm ý, lập dàn ý

 

 

Hoạt động 2: Trình bày bài nói

  1. Mục tiêu: Biết được các kĩ năng khi trình bày bài nói.
  2. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
  3. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
  4. Tổ chức thực hiện

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

NV1:

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

- GV chia lớp luyện nói theo cặp đôi. Nhắc HS nhìn vào bảng kiểm trong SGK để tăng hiệu quả của luyện tập.

 

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

+ HS luyện nói

+ HS thực hiện đánh giá theo phiếu.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến

 

thức => Ghi lên bảng.

3. Trình bày bài nói

 

 

Hoạt động 2: Trao đổi về bài nói

  1. Mục tiêu: Nắm được cách đánh giá bài nói/trình bày
  2. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
  3. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
  4. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

NV1:

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS đóng vai người nghe và người nói. Hướng dẫn HS đóng vai trò người nghe, ghi lại:

+ 3 ưu điểm về bài nói của bạn

 

+2 hạn chế

+ 1 đề xuất thay đổi, điều chỉnh bài nói

- GV hướng dẫn HS dùng bảng kiểm để tự đánh giá bài nói của mình hoặc đánh giá bài nói của bạn.

 

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

+ HS thực hiện đánh giá theo phiếu.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng.

4. Trao đổi về bài nói

 

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
  3. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
  4. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
  5. Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS: HS xem lại các vấn đề, dựa trên những góp ý và đánh giá của giáo viên và các bạn.

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

  1. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
  2. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
  3. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi
  4. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
  5. Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS: HS tham khảo bài của các nhóm khác để có thêm hiểu biết.

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

  1. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ

Hình thức đánh giá

Phương pháp

đánh giá

Công cụ đánh giá

Ghi chú

- Hình thức hỏi – đáp - Thuyết trình sản phẩm.

- Phù hợp với mục tiêu, nội dung

- Hấp dẫn, sinh động

- Thu hút được sự tham gia tích cực của người học

- Sự đa dạng, đáp ứng các phong cách học khác nhau của người học

- Báo cáo thực hiện công việc.

- Hệ thống câu hỏi và bài tập

- Trao đổi, thảo luận

 

 

  1. HỒ SƠ DẠY HỌC

Bàng kiểm kĩ năng kể lại một trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân

 

Nội dung kiểm tra

Đạt/chưa đạt

Bài trình bày có đủ ba phần: giới thiệu, nội Dung và kết thúc.

 

 

Câu chuyện kể về trải nghiệm của nguời nói.

 

 

Câu chuyện được giới thiệu rõ ràng về (các) nhân vật, không gian, thời gian xảy ra.

 

 

Câu chuyện được kể theo ngôi thứ nhất.

 

 

Các sự việc được kể theo trinh tự hợp lí

 

 

Kết hợp kể và tả khi kể.

 

 

Trình bày suy nghĩ/ bài học rút ra từ câu chuyện.

 

 

Giọng kể to, rõ, mạch lạc, thể hiện cảm xúc phù hợp với nội dung câu chuyện.

 

 

Người nói tự tin, nhìn vào người nghe khi nói, sử dụng giọng kể, nét mặt, cử chỉ hợp lí.

 

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ:

Giáo án word lớp 6 chân trời sáng tạo

Giáo án Powerpoint 6 chân trời sáng tạo

Chat hỗ trợ
Chat ngay