Giáo án vật lí 6 sách chân trời sáng tạo
Giáo án hay còn gọi là kế hoạch bài dạy(KHBD). Dưới đây là giáo án giảng dạy môn Vật lí lớp 6 bộ sách "Chân trời sáng tạo", soạn theo mẫu giáo án 5512. Vừa sách mới vừa mẫu giáo án mới có nhiều quy định chi tiết khiến giáo viên gặp khó khăn và áp lực. Do đó, nhằm hỗ trợ thầy cô, kenhgiaovien.com gửi tới thầy cô trọn bộ giáo án đầy đủ tất cả các bài, các tiết. Thao tác tải về rất đơn giản, tài liệu file word có thể chỉnh sửa dễ dàng, mời quý thầy cô tham khảo bài demo.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ
Xem video về mẫu Giáo án vật lí 6 sách chân trời sáng tạo
Bản xem trước: Giáo án vật lí 6 sách chân trời sáng tạo
Một số tài liệu quan tâm khác
Giáo án vật lí 6 chân trời sáng tạo đủ cả năm
[Chân trời sáng tạo] Giáo án vật lí 6 bài 1: Giới thiệu về khoa học tự nhiên
[Chân trời sáng tạo] Giáo án vật lí 6 bài 2: Các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên
[Chân trời sáng tạo] Giáo án vật lí 6 bài 3: Quy định an toàn cho hòng thực hành.Giới thiệu một số dụng cụ đo- sử dụng kinh lúp và kính hiển vi quang học
[Chân trời sáng tạo] Giáo án vật lí 6 bài 4: Đo chiều dài
[Chân trời sáng tạo] Giáo án vật lí 6 bài 5: Đo khối lượng
[Chân trời sáng tạo] Giáo án vật lí 6 bài 6: Đo thời gian
[Chân trời sáng tạo] Giáo án vật lí 6 bài 7: Thang nhiệt độ Celsius. Đo nhiệt độ
[Chân trời sáng tạo] Giáo án vật lí 6 bài: Ôn tập chủ đề 1
[Chân trời sáng tạo] Giáo án vật lí 6 bài 35: Lực và biểu diễn của lực
[Chân trời sáng tạo] Giáo án vật lí 6 bài 36: Tác dụng của lực
[Chân trời sáng tạo] Giáo án vật lí 6 bài 37: Lực hấp dẫn và trọng lượng
[Chân trời sáng tạo] Giáo án vật lí 6 bài 38: Lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc
[Chân trời sáng tạo] Giáo án vật lí 6 bài 39: Biển dạng của lò xo. Phép đo lực
[Chân trời sáng tạo] Giáo án vật lí 6 bài 40: Lực ma sát
[Chân trời sáng tạo] Giáo án vật lí 6 bài: Ôn tập chủ đề 9
....Phần trình bày nội dung giáo án
Ngày soạn:.../..../.....
Ngày dạy: :.../..../.....
MỞ ĐẦU
BÀI 1: GIỚI THIỆU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN
- MỤC TIÊU:
- Kiến thức:
- Sau khi học xong bài này, HS:
- Nêu được khái niệm khoa học tự nhiên
- Trình bày được vai trò của KHTN trong đời sống
- Năng lực
- Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Chủ động tìm hiểu về KHTN qua các nguồn học liệu khác nhau
- Giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm hiệu quả và đảm bảo các thành viên trong nhóm đều tích cực tham gia
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: thảo luận với các thành viên trong nhóm hoàn thành nhiệm vụ học tập
- Năng lực khoa học tự nhiên
- Năng lực nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được khái niệm KHTN
- Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Quan sát các hoạt động trong cuộc sống và nhận ra đâu là hoạt động nghiên cứu khóa học, đối tượng nghên cứu của chúng là gì
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Trình bày được vai trò của khoa học tự nhiên trong đời sống
- Phẩm chất
- Chăm chỉ, tích cực tham gia hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân
- Có ý thức ứng xử với thế giới tự nhiên theo hướng thân thiện với môi trường và phát triển bền vững
- Trung thực, cẩn thận và trách nhiệm trong quá trình thực hiện thí nghiệm theo SGK
- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá các lĩnh vực của khoa học tự nhiên.
- THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Đối với giáo viên: máy chiếu, slide hình ảnh bài học, SGV,...
2 . Đối với học sinh : vở ghi, sgk, đồ dùng học tập và chuẩn bị từ trước
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
- Mục tiêu: Tạo hứng khởi cho HS chú ý, tò mò về bài học
- Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
- Sản phẩm: Từ bài HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
- Tổ chức thực hiện:
GV đặt vấn đề theo câu hòi trong SGK:
KHTN là môn học không mấy xa lạ với các em khi các em học Tiểu học. Vận dụng kiến thức bản thân, theo em khoa học tự nhiên nghiên cứu những gì và có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta? Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ giải đáp được được KHTN đóng vai trò như thế nào trong cuộc sống.
- HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Khoa học tự nhiên
- Mục tiêu: Tìm hiểu về khái niệm khoa học tự nhiên, phân biệt được đâu là hoạt động nghiên cứu khoa học, đâu là khoa học trong cuộc sống hằng ngày
- Nội dung: HS quan sát hình từ 1.1 đến 1.6 và đọc thông tin SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
- Sản phẩm: HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra
- Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS | Sản phẩm dự kiến | ||||||||||
- Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV tổ chức cho HS hoạt động theo cặp đôi, thảo luận nội dung trong SGK? + Thảo luận: Hoạt động nào trong các hình từ 1.1 đến 1.6 là hoạt động nghiên cứu khoa học? + Những hoạt động mà con người chủ động tìm tòi, khám phá ra trì thức khoa học là hoạt động nghiên cứu khoa học: · Hình 1.1. Thả diều · Hình 1.2. Lấy mẫu nước nghiên cứu · Hình 1.3. Gặt lúa · Hình 1.4. Rửa bát, địa · Hình 1.5. Hoạt động tập thể · Hình 1.6. Làm thí nghiệm. Những hoạt động trong các hình còn lại không phải là hoạt động nghiên cứu khoa học mà chỉ là những công việc hàng ngày trong cuộc sống. - Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS Hoạt động theo nhóm đôi, quan sát hình vẽ - Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại - Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV rút ra kết luận kiến thức trọng tâm theo gợi ý SGK | I. KHOA HỌC TỰ NHIÊN 1. Tìm hiểu về khái niệm khoa học tự nhiên Khoa học tự nhiên là nghành khoa học nghiên cứu về các sự việc, hiện tượng, quy luật tự nhiên, những ảnh hưởng của chúng đến cuộc sống con người và môi trường Hoạt động nghiên cứu con người là hoạt động con người chủ động tìm tòi, khám phá ra tri thức khoa học ? TL:
|
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của KHTN trong cuộc sống
- a) Mục tiêu: Tìm hiểu vai trò của KHTN trong cuộc sống
- Nội dung: HS quan sát các hình 1.7 đến 1.10 để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
- Sản phẩm:
HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra
- Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS | Sản phẩm dự kiến |
- Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập GV yêu cầu HS động não, thảo luận nội dung trong SGK: + Hãy cho biết vai trò của khoa học tự nhiên được thể hiện trong các hình từ 1.7 đến 1.10: · Hình 1.7: Trồng dưa lưới · Hình 1.8: Thiết bị sản xuất dược phẩm · Hình 1.9: Sử dụng năng lượng gió để sản xuất điện · Hình 1.10: Thạch nhũ tạo ra trong hang động Qua việc tìm hiểu hoạt động trên về vai trò của khoa học tự nhiên trong đời sống, GV hướng đẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm theo gợi ý SGK. - Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS Hoạt động cá nhân và hoàn thành nhiệm vụ - Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + Gọi 1 số HS trả lời, những HS còn lại nghe và nhẫn ét - Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. | II. Vai trò của KHTN trong cuộc sống Vai trò của KHTN: + Hoạt động nghiên cứu khoa học + Năng cao nhận thức của con người về thế giới tự nhiên + Ứng dụng công nghệ vào cuộ sống, sản xuất, kinh doanh + Chăm sóc sức khỏe con người + Bảo vệ môi trường và phát triển bền vững ? TL: - Ứng dụng công nghệ vào cuộc sống: Hình 1.7 - Sản xuất, kinh doanh: Hình 1.8. - Ứng dụng công nghệ vào cuộc sống; sản xuất, kinh doanh: Hình 1.9. - Nâng cao nhận thức của con người về thế giới tự nhiên: Hình 1.10. |
- HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- Mục tiêu : Học sinh củng cố lại kiến thức.
- Nội dung : HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
- Sản phẩm : HS làm các bài tập
- Tổ chức thực hiện:
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ ( 3-5 HS), hướng dẫn các nhóm tìm hiểu từ thực tế cũng như trên internet (qua điện thoại hoặc máy tính nếu có kết nối internet) tìm hiểu về nội dung :
+ Củng cố kiến thức : Kể tên một số hoạt động trong thực tế có đóng góp vai trò của khoa học tự nhiên
+ Bài tập :
Câu 1. Hoạt động nào sau đây của con người là hoạt động nghiên cứu khoa học?
- Trồng hoa với quy mô lớn trong nhà kính
- Nghiên cứu vaccine phòng chống virus corona trong phòng thí nghiệm
- Sản xuất muối ăn từ nước biển bằng phương pháp phơi cát
- Vận hành nhà máy thủy điện để sản xuất điện
Câu 2. Hoạt động nào sau đây của con người không phải là hoạt động nghiên cứu khoa học?
- Theo dõi nuôi cấy mô cây trồng trong phòng thí nghiệm
- Làm thí nghiệm điều chế chất mới
- Lấy mẫu đất để phân loại cây trồng
- Sản xuất phân bón hóa học
- HS hoạt động nhóm tổng hợp lại ý kiến của các cá nhân lại
- GV gọi đại diện các nhóm trình bày
+ Sản phẩm dự kiến :
? Câu hỏi củng cố: Một số hoạt động trong thực tế có đóng góp vai trò của khoa học tự nhiên:
- Vòi phun nước tự động
- Thuốc uống
- Thuốc trừ sâu thảo dược
- Bình nóng lạnh sử dụng năng lượng mặt trời...
? Bài tập: 1B, 2D
- GV nhận xét đánh giá kết quả hoạt động nhóm
- HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
- Mục tiêu : Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
- Nội dung : HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
- Sản phẩm : HS làm các bài tập
- Tổ chức thực hiện:
- GV đưa ra bài tập vận dụng và yêu cầu HS thực hiện:
+ Hệ thống tưới nước tự động được bà con nông dân lắp đặt để tưới tiêu quy mô. Hãy cho biết vai trò nào của KHTN trong hoạt động?
- HS nghiên cứu và đưa ra câu trả lời
- GV nhận xét và kết luận:
Áp dụng kĩ thuật tưới rau tự động vào cuộc sống sẽ giúp và con nông dân giảm sức lao động, giảm nguồn nước tươi, tăng năng suất cây trồng, nâng cao hiệu quả sản xuất và kinh doanh
- KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá | Phương pháp đánh giá | Công cụ đánh giá | Ghi Chú |
- Thu hút được sự tham gia tích cực của người học - Gắn với thực tế - Tạo cơ hội thực hành cho người học | - Sự đa dạng, đáp ứng các phong cách học khác nhau của người học - Hấp dẫn, sinh động - Thu hút được sự tham gia tích cực của người học - Phù hợp với mục tiêu, nội dung | - Báo cáo thực hiện công việc. - Phiếu học tập - Hệ thống câu hỏi và bài tập - Trao đổi, thảo luận |
- HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
……………………………………………………………………………………
Cần nâng cấp lên VIP
Khi nâng cấp lên tài khoản VIP, sẽ tải được tài liệu + nhiều hữu ích khác. Như sau:
- Giáo án đồng bộ word + PPT: đủ cả năm
- Trắc nghiệm cấu trúc mới: Đủ cả năm
- Ít nhất 10 đề thi cấu trúc mới ma trận, đáp án chi tiết
- Trắc nghiệm đúng/sai cấu trúc mới
- Câu hỏi và bài tập tự luận
- Lý thuyết và kiến thức trọng tâm
- Phiếu bài tập file word
- File word giải bài tập
- Tắt toàn bộ quảng cáo
- Và nhiều tiện khác khác đang tiếp tục cập nhật..
Phí nâng cấp:
- 1000k/6 tháng
- 1150k/năm(12 tháng)
=> Khi nâng cấp chỉ gửi 650k. Tải về và dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 3 ngày sau mới gửi số phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686- Cty Fidutech- Ngân hàng MB
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận các tài liệu
=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan
Xem thêm tài liệu:
Từ khóa: giáo án lí 6 sách mới, giáo án chân trời vật lí 6, giáo án vật lí 6 cv 5512 sách mới, giáo án 5512 vật lí 6 sách chân trời
Tài liệu giảng dạy môn Vật lí THCS