Đáp án Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều bài 7. Tốc độ của chuyển động

File Đáp án Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều bài . Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt

BÀI 7. TỐC ĐỘ CỦA CHUYỂN ĐỘNG

MỞ ĐẦU

Câu hỏi: Trong một buổi tập luyện, vận động viên A bơi 32 giây được 48m, vận động viên B bơi 30 giây được 46,5m. Trong hai vận động viên này, vận động viên nào bơi nhanh hơn?

Trả lời:

Tốc độ của vận động viên A là:

Tốc độ của vận động viên B là:

Vì  <  nên vận động viên B bơi nhanh hơn.

I. KHÁI NIỆM TỐC ĐỘ

Câu 1: Từ kinh nghiệm thực tế, thảo luận về việc làm thế nào để biết vật chuyển động nhanh hay chậm.

Trả lời:

Để biết vật chuyển động nhanh hay chậm ta căn cứ vào tốc độ chủa chuyển động

Câu hỏi 1: Bảng dưới đây cho biết quãng đường và thời gian đi hết quãng đường đó của bốn xe A, B, C và D. Hãy cho biết xe nào đi nhanh nhất? Xe nào đi chậm nhất?

Xe

Quãng đường (km)

Thời gian (phút)

A

80

50

B

72

50

C

80

40

D

99

45

 

Trả lời:

Xác định tốc độ chuyển động của mỗi xe theo công thức:

Ta có bảng kết quả sau:

Xe

Quãng đường (km)

Thời gian (phút)

Vận tốc (km/min)

A

80

50

1,6

B

72

50

1,44

C

80

40

2

D

99

45

2,2

=> Kết luận: Vì vD > vC > vA > vB nên xe D đi nhanh nhất, xe B đi chậm nhất.

 

II. Đơn vị đo tốc độ

Câu 2: Hãy kể tên các đơn vị đo tốc độ mà em biết.

Trả lời:

Tên các đơn vị đo tốc độ là:

mét/giây (m/s)

kilomet/giờ (km/h)

kilomet/phút (km/min)

milimet/ngày ...

Câu hỏi 2: Một ô tô đi được bao xa trong thời gian 0,75h với tốc độ 88km/h?

Trả lời:

Quãng đường ô tô đi được là:

     S = v.t = 88.0,75 = 66 (km)

Câu 3: Bảng dưới đây cho biết thời gian đi 1000m của một số vật chuyển động. Tính tốc độ của các chuyển động đó.

Vật chuyển động

Thời gian (s)

Xe đua

10

Máy bay chở khách

4

Tên lửa bay vào vũ trụ

0,1

Trả lời:

Xác định tốc độ chuyển động của mỗi xe theo công thức:

Ta tính được tốc độ như sau:

Vật chuyển động

Thời gian (s)

Tốc độ (m/s)

Xe đua

10

100

Máy bay chở khách

4

250

Tên lửa bay vào vũ trụ

0,1

10000

III. CÁCH ĐO TỐC ĐỘ BẰNG DỤNG CỤ THỰC HÀNH Ở NHÀ TRƯỜNG

Câu 3: Có những cách nào để đo tốc độ của một vật trong phòng thí nghiệm?

Trả lời:

Trong phòng thí nghiệm, người ta đo tốc độ di chuyển của một vật bằng đồng hồ đếm giây, đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang điện.

Câu 4: Hai người cùng đo thời gian của một chuyển động bằng đồng hồ đếm giây nhưng lại cho kết quả lệch nhau. Hãy giải thích điều này là như thế nào. Từ đó thảo luận về ưu điểm và hạn chế của phương pháp đo tốc độ dùng đồng hồ đếm giây.

Trả lời:

- Đó có thể là vì động tác bấm đồng hồ của hai người không cùng 1 thời điểm, nhanh hoặc chậm hơn so với lúc xuất phát và lúc về đích (có thể là lệch 1 giây thôi nhưng cũng sẽ cho kết quả lệch nhau). Hoặc là do pin của đồng hồ (Nếu đồng hồ có pin yếu thì sẽ ảnh hưởng đến hoạt động của chiếc đồng hồ, sẽ dẫn đến cho kết quả sai lệch)

- Ưu điểm và hạn chế của phương pháp đo tốc độ dùng đồng hồ đếm giây:

Ưu điểm: Nhỏ gọn, dễ sử dụng. Dễ xem. Độ chính xác khá cao

Nhược điểm: Sau một thời gian sử dụng thì phải thay pin và chỉnh lại đồng hồ đo. việc sửa chữa hơi phức tạp

Vận dụng: Đánh giá ưu điểm của phương pháp đo tốc độ bằng đồng hồ đo thời gian hiện số so với đo bằng đồng hồ bấm giây.

Trả lời:

Khi dùng đồng hồ đo thời gian hiện số, thời điểm đồng hồ bắt đầu tính chuyển động và kết thúc chuyển động là trùng khớp với thời điểm chuyển động của xe. Vì vậy, kết quả đo thời gian không có sai số.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: File word đáp án Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay