Giáo án KHTN 7 cánh diều bài 7: Tốc độ của chuyển động
Giáo án bài 7: Tốc độ của chuyển động sách KHTN 7 cánh diều – Phần vật lí. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của KHTN 7 cánh diều – Phần vật lí. Kéo xuống dưới để tham khảo
Xem: => Giáo án khoa học tự nhiên 7 cánh diều (bản word)
Xem video về mẫu Giáo án KHTN 7 cánh diều bài 7: Tốc độ của chuyển động
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Soạn giáo án Khoa học tự nhiên 7 cánh diều theo công văn mới nhất
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHỦ ĐỀ 4. TỐC ĐỘ
BÀI 7. TỐC ĐỘ CỦA CHUYỂN ĐỘNG
- MỤC TIÊU
- Kiến thức:
- Nêu được ý nghĩa vật lí của tốc độ, xác định được tốc độ qua quãng đường
vật đi được trong khoảng thời gian tương ứng, tốc độ bằng quãng đường vật
đi chia thời gian đi quãng đường đó.
- Liệt kê được một số đơn vị đo tốc độ thường dùng.
- Mô tả được sơ lược cách đo tốc độ bằng đồng hồ bấm giây và cổng quang
điện trong dụng cụ thực hành ở nhà trường, thiết bị "bắn tốc độ” trong kiểm tra tốc độ của các phương tiện giao thông.
- Năng lực
- Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Giao tiếp và hợp tác: Tích cực tham gia thảo luận nhóm
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất được cách xác định tốc độ qua quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian tương ứng, tính được tốc độ trong những tình huống nhất định.
- Năng lực về riêng:
- Năng lực nhận thức: Hiểu được ý nghĩa vật lí của tốc độ và liệt kê được một số đơn vị tốc độ thường dùng
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên: Phân tích, so sánh các kiểu chuyển động và thiết lập được công thức tính tốc độ trong chuyển động
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Tính được tốc độ chuyển động trong những tình huống nhất định
- Phẩm chất:
- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên
- Chủ động, tích cực tham gia các hoạt động học tập
- Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các phép toán
- THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Đối với giáo viên:
- SGK, SGV, SBT
- Hình ảnh, video về một số chuyển động quen thuộc
- Thiết bị thí nghiệm: máng nhẵn, xe ô tô đồ chơi hoặc xe lăn, đồng hồ bấm giây, đồng hồ đo thời gian hiện số, cổng quang điện
- Phiếu học tập số 1, số 2
- Máy tính, máy chiếu
- Đối với học sinh:
- Sách giáo khoa, SBT
- Đọc trước nội dung bài 7. Tốc độ chuyển động
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Huy động kiến thức, kinh nghiệm đã có của HS để xác định được những điều cần học của bài học.
- Nội dung: GV sử dụng kĩ thuật KWL để HS thảo luận, xác định những điều cần học về chuyển động
- Sản phẩm học tập: HS hoàn thành cột K(những điều em đã biết về chuyển động) và cột W(những điều em muốn biết về chuyển động).
- Tổ chức thực hiện:
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân theo yêu cầu viết trên phiếu KWL
K (Những điều em biết về chuyển động) | W (Những điều em muốn biết về chuyển động) | L (Những điều em đã học được) |
… | … | … |
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS hoạt động cá nhân theo yêu cầu của GV, hoàn thành phiếu học tập.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án, mỗi HS trình bày 1 nội dung trong phiếu, những HS trình bày sau không trùng nội dung với HS trình bày trước. GV liệt kê đáp án của HS trên bảng
Những điều em muốn biết về chuyển động:
+ Làm thế nào để xác định được vật nào chuyển động nhanh hơn vật nào?
+ Làm thế nào đo được tốc độ chuyển động của các vật?
+ Có những thiết bị đo tốc độ nào?
+ Kiến thức về tốc độ có ứng dụng gì trong đời sống?
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện
- GV ghi nhận câu trả lời của HS, lựa chọn những câu hỏi phù hợp với nội dung bài học từ đó dẫn dắt vào bài mới Bài 7. Tốc độ chuyển động
- HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu cách so sánh sự nhanh, chậm của các chuyển động khác nhau và ý nghĩa vật lí của tốc độ
- Mục tiêu: Thông qua hoạt động, học sinh nêu được ý nghĩa vật lí của tốc độ; viết được công thức tính tốc độ.
- Nội dung: GV chiếu hình ảnh về một số chuyển động quen thuộc, hướng dẫn HS thảo luận hoàn thành phiếu học tập và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Sản phẩm học tập:
- Bản hoàn thiện phiếu học tập số 1 của nhóm đề xuất phương án so sánh sự nhanh, chậm của các chuyển động
- Nêu được ý nghĩa vật lí của tốc độ và biểu thức của chúng
- Câu trả lời cho tình huống mở đầu trang 47 SGK
- Tổ chức thực hiện :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
* Nhiệm vụ 1: Tìm cách so sánh sự nhanh/ chậm của các chuyển động khác nhau. Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chiếu một số hình ảnh về các chuyển động quen thuộc trong đời sống
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm hoàn thành phiếu học tập số 1: nội dung câu hỏi 1 trong SGK(phụ lục) - GV nêu câu hỏi thảo luận chung toàn lớp: Nếu có hai chuyển động mà quãng đường đi được khác nhau và thời gian đi hết quãng đường đó cũng khác nhau thì làm thế nào so sánh được sự nhanh, chậm của các chuyển động đó? So sánh quãng đường đi được trong cùng một đơn vị thời gian. - GV thông báo khái niệm về chuyển động. - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, nêu ý nghĩa của tốc độ và biểu thức tính tốc độ của các vật. Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi - GV trình bày, hướng dẫn HS lần lượt khám phá nội dung bài học. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện HS của các nhóm đứng dậy trình bày câu trả lời - Các HS nhóm khác nhận xét, đánh giá, bổ sung Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện - GV đánh giá, nhận xét, kết luận, chuyển sang nhiệm vụ 2. | I. Khái niệm tốc độ * Phiếu học tập số 1 - Các phương án có thể: + So sánh quãng đường đi được trong cùng một khoảng thời gian. Ví dụ: Nếu trong 2 giờ, vật A đi được quãng đường 10 km, vật B đi được quãng đường 15 km, ta nói vật B chuyển động nhanh hơn vật A. + So sánh thời gian đi cùng một quãng đường. Ví dụ: Nếu đi cùng quãng đường từ cùng một địa điểm tới trường, bạn A đi hết 20 phút, bạn B đi hết 25 phút, ta nói bạn A đi nhanh hơn bạn B, * Kết luận - Đại lượng cho biết sự nhanh, chậm của chuyển động được gọi là tốc độ. Nó được xác định bằng quãng đường đi được trong cùng một khoảng thời gian xác định. - Đơn vị thời gian có thể là 1 giây, 1 giờ, 1 ngày , 1 năm,…. - Biểu thức tính tốc độ - Kí hiệu quãng đường vật đi là s, thời gian vật đi hết quãng đường đó là t, tốc độ của vật được tính: |
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
MỘT VÀI THÔNG TIN:
- Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
- Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
- Word và powepoint đồng bộ với nhau
PHÍ GIÁO ÁN:
- Giáo án word: 400k/học kì - 450k/cả năm
- Giáo án Powerpoint: 500k/học kì - 550k/cả năm
- Trọn bộ word + Powerpoint: 600k/học kì - 650k/cả năm
=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn
CÁCH ĐẶT:
- Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Xem toàn bộ: Soạn giáo án Khoa học tự nhiên 7 cánh diều theo công văn mới nhất