Đáp án tiếng việt 3 kết nối tri thức Bài Ôn tập cuối học kì 2 (P1)

File đáp án Tiếng việt 3 kết nối tri thức Bài Ôn tập cuối học kì 2 (P1). Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt

BÀI ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 2 (P1)

 

PHẦN 1 - ÔN TẬP

TIẾT 1 - 2

Câu 1: Bức tranh dưới đây cho em biết điều gì?

Trả lời:

Bức tranh trên cho em biết chủ đề của mỗi bài học.

Câu 2: Nêu tên 1 - 2 bài đọc em yêu thích ở mỗi chủ điểm.

Trả lời:

Nêu tên 1 - 2 bài đọc em yêu thích ở mỗi chủ điểm.

  • Chủ điểm - Những sắc màu thiên nhiên: 
    • Bầu trời
    • Mưa
  • Chủ điểm - Bài học từ cuộc sống:
    • Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục
    • Qủa hồng của thỏ con
  • Chủ điểm - Đất nước ngàn năm:
    • Đất nước là gì?
    • Núi quê tôi
  • Chủ điểm - Trái đất của chúng mình:
    • Ngọn lửa Ô-lim-pích
    • Rô-bốt ở quanh ta
  • Chủ điểm - Những trải nghiệm thú vị:
    • Ngày gặp lại
    • Về thăm quê
  • Chủ điểm - Cổng trường rộng mở:
    • Đi học vui sao
    • Con đường đến trường
  • Chủ điểm - Mái nhà yêu thương:
    • Ngưỡng cửa
    • Món quà đặc biết
  • Chủ điểm - Cộng đồng gắn bó:
    • Những bậc đá chạm mây
    • Những chiếc áo ấm

 

Câu 3: Đọc một bài em yêu thích và trả lời câu hỏi.

  1. Bài đọc đó thuộc chủ điểm nào?
  2. Bài đó viết về ai hoặc viết về sự vật gì?
  3. Chi tiết nào trong bài đọc khiến em thấy thú vị?

Trả lời:

Gợi ý: Bài "Ngọn lửa Ô - lim - pích"

  1. Bài đọc thuộc chủ điểm Trái Đất của chúng mình.
  2. Bài đọc viết về đại hội thể thao Ô-lim-pích.
  3. Chi tiết trong bài đọc khiến em thấy thú vị: chi tiết viết về lịch sử của Ô-lim-pích "Tục lệ tổ chức đại hội thể thao Ô-lim-pích đã có từ gần 3 000 năm trước ở nước Hy Lạp cổ.".

Câu 4: Trò chơi: Ghép từ ngữ để tạo câu.

Cách thực hiện: bạn thứ nhất nêu từ ngữ chỉ sự vật, bạn thứ hai nêu từ ngữ chỉ đặc điểm hoặc hoạt động phù hợp.

Trả lời:

HS đọc kĩ luật và tham gia trò chơi theo nhóm đôi.

Câu 5: Chọn dấu câu thích hợp thay cho ô vuông.

Tưởng tượng

Anh: - Sao em không uống thuốc đúng giờ thế∎

Em: - Thuốc đó đắng lắm∎

Anh: - Hãy tưởng tượng thuốc rất ngọt∎ Em sẽ uống dễ dàng∎

Em: - Hay là anh cứ tưởng tượng em đỡ uống thuốc rồi, được không ạ∎

(Theo Truyện cười thông minh dí dỏm)

Trả lời:

Chọn dấu câu thích hợp thay cho ô vuông.

Tưởng tượng

Anh: - Sao em không uống thuốc đúng giờ thế?

Em: - Thuốc đó đắng lắm!

Anh: - Hãy tưởng tượng thuốc rất ngọt! Em sẽ uống dễ dàng!

Em: - Hay là anh cứ tưởng tượng em đã uống thuốc rồi, được không ạ?

(Theo Truyện cười thông minh dí dỏm)

Câu 6: Tìm câu kể, câu hỏi, câu cảm, câu khiến trong truyện vui ở trên.

Trả lời:

Câu kể, câu hỏi, câu cảm, câu khiến trong truyện vui ở trên là:

  • Sao em không uống thuốc đúng giờ thế? → câu hỏi
  • Thuốc đó đẳng lắm! → câu cảm
  • Hãy tưởng tượng thuốc rất ngọt! → câu khiến
  • Em sẽ uống dễ dàng! → câu cảm
  • Hay là anh cứ tưởng tượng em đã uống thuốc rồi, được không ạ? → câu hỏi

TIẾT 3 - 4

Câu 1: Nêu tên tác giả các bài thơ dưới đây. Đọc thuộc 2 - 3 khổ thơ trong một bài thơ em đã học.

Trả lời:

Tác giả của các bài thơ:

  • Đất nước là gì? (Huỳnh Mai Liên)
  • Tiếng nước mình (Trúc Lâm)
  • Một mái nhà chung (Định Hải)

Câu 2: Đọc bài "Đàn chim gáy" và thực hiện yêu cầu:

  1. Khi nào chim gáy bay về cánh đồng làng?
  2. Nêu những đặc điểm của chim gáy.
  3. Em thích đặc điểm nào của loài chim gáy? Vì sao?

Trả lời:

Đọc bài dưới đây và thực hiện yêu cầu

  1. Chim gáy bay về cánh đồng làng vào mùa gặt tháng Mười.
  2. Những đặc điểm của chim gáy:
  • Hiền lành, béo nục
  • Đôi mắt nâu trầm ngân ngơ ngác nhìn xa
  • Cái bụng mịn mượt
  • Cổ quảng chiếc tạp dề công nhân đầy cườm lấp lánh biêng biếc
  1. Em thích đặc điểm "Chàng chim gáy nào giọng gáy càng trong càng dài, mỗi mùa càng được vinh dự đeo thêm vòng cườm đẹp quanh cổ" của chim gáy vì nó cho thấy sự phát triển từng ngày của chim gáy rất độc đáo và nhiều điều thú vị.

Câu 3: Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm trong bài Đàn chim gáy theo các nhóm dưới đây:

Trả lời:

Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm trong bài Đàn chim gáy theo các nhóm dưới đây:

  1. Đặc điểm về màu sắc: đôi mắt nâu trầm ngâm.
  2. Đặc điểm về hình dáng: béo nục, cái bụng mịn mượt, cổ quảng chiếc tạp dề công nhân đầy cườm lấp lánh biêng biếc.
  3. Đặc điểm về tính tình, phẩm chất: hiền lành.

Câu 4: Tìm từ ngữ có nghĩa giống với mỗi từ ngữ dưới đây

Trả lời:

Tìm từ ngữ có nghĩa giống với mỗi từ ngữ dưới đây

  • hiền lành - tốt bụng
  • chăm chỉ - siêng năng
  • đông đúc - tấp nập

Câu 5: Dựa vào tranh dưới đây, đặt câu có hình ảnh so sánh (theo mẫu).

Mẫu: Vầng trắng khuyết trông như con thuyền trôi.

Trả lời:

Đặt câu:

  • Những chiếc lá bay trong gió như những chú cá đang tung tăng dưới nước.
  • Tán lá cọ xòe trong như ông mặt trời chói chang giữa trưa hè

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: File word đáp án tiếng việt 3 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay