Đáp án Tin học ứng dụng 12 chân trời Bài A1: Giới thiệu Trí tuệ nhân tạo

File đáp án Tin học ứng dụng 12 chân trời sáng tạo Bài A1: Giới thiệu Trí tuệ nhân tạo. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt.

Xem: => Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo

Bài A1. GIỚI THIỆU TRÍ TUỆ NHÂN TẠO

KHỞI ĐỘNG

Ngày nay, trên điện thoại thông minh người ta thường cài đặt một số ứng dụng trợ lí ảo như Siri của Apple, Google Assistant của Google,... Hãy nêu các chức năng của ứng dụng trợ lí ảo mà em biết.

Giải chi tiết:

Các ứng dụng trợ lý ảo trên điện thoại thông minh như Siri của Apple và Google Assistant của Google cung cấp nhiều chức năng hữu ích, bao gồm:

  1. Nhận dạng và xử lý giọng nói: Giúp người dùng tương tác với thiết bị bằng giọng nói thay vì phải nhập liệu bằng tay.

  2. Quản lý lịch và nhắc nhở: Tạo và quản lý sự kiện, nhắc nhở công việc, cuộc hẹn và sinh nhật.

  3. Gửi tin nhắn và thực hiện cuộc gọi: Soạn thảo và gửi tin nhắn văn bản, thực hiện cuộc gọi điện thoại.

  4. Cung cấp thông tin thời tiết: Cung cấp thông tin về dự báo thời tiết hiện tại và trong tương lai.

  5. Tra cứu thông tin: Tìm kiếm thông tin trên internet, trả lời các câu hỏi liên quan đến kiến thức chung, toán học, dịch ngôn ngữ, v.v.

  6. Điều khiển thiết bị thông minh: Điều khiển các thiết bị nhà thông minh như đèn, điều hòa nhiệt độ, khóa cửa, camera an ninh, v.v.

  7. Dẫn đường và thông tin giao thông: Cung cấp chỉ đường, thông tin giao thông, và dự báo thời gian di chuyển.

  8. Phát nhạc và giải trí: Mở và phát nhạc, video, podcast từ các dịch vụ như Spotify, Apple Music, YouTube, v.v.

  9. Mua sắm trực tuyến: Giúp người dùng mua sắm trực tuyến, theo dõi đơn hàng, tìm kiếm sản phẩm, v.v.

  10. Tương tác với ứng dụng: Mở và điều khiển các ứng dụng trên điện thoại như email, lịch, bản đồ, nhạc, v.v.

  11. Trò chuyện và giải trí: Có thể tương tác để tạo ra những cuộc trò chuyện vui vẻ hoặc kể chuyện cười, đọc truyện.

  12. Hỗ trợ về sức khỏe và thể dục: Theo dõi và cung cấp thông tin về sức khỏe và thể dục, nhắc nhở người dùng vận động, uống nước, v.v.

KHÁM PHÁ

1. Khái niệm Trí tuệ nhân tạo

Làm

Hãy trả lời các câu hỏi dưới đây.

a) AI có phải do con người tạo ra hay không?

b) Công nghệ nào giúp máy tính có thể mô phỏng hành vi thông minh của con người?

Giải chi tiết:

a) AI có phải do con người tạo ra hay không?

Đúng, AI (Trí tuệ nhân tạo) được con người tạo ra. Con người thiết kế và phát triển các thuật toán và mô hình máy học để tạo ra AI, nhằm mô phỏng và thực hiện các nhiệm vụ mà thường cần đến trí thông minh của con người.

b) Công nghệ nào giúp máy tính có thể mô phỏng hành vi thông minh của con người?

Công nghệ chính giúp máy tính có thể mô phỏng hành vi thông minh của con người là Machine Learning (Học máy)Deep Learning (Học sâu), một nhánh con của Machine Learning. Các công nghệ này dựa trên các thuật toán và mô hình thống kê để máy tính học từ dữ liệu và cải thiện hiệu suất theo thời gian. Ngoài ra, một số công nghệ khác cũng đóng vai trò quan trọng bao gồm:

  1. Natural Language Processing (Xử lý ngôn ngữ tự nhiên): Giúp máy tính hiểu và xử lý ngôn ngữ con người.

  2. Computer Vision (Thị giác máy tính): Giúp máy tính nhận diện và hiểu hình ảnh và video.

  3. Robotics (Ngành rô bốt): Kết hợp AI với cơ khí để tạo ra các robot có khả năng thực hiện các nhiệm vụ phức tạp.

  4. Expert Systems (Hệ chuyên gia): Sử dụng các luật logic để mô phỏng quyết định của chuyên gia trong các lĩnh vực cụ thể.

  5. Neural Networks (Mạng nơ-ron): Hệ thống tính toán lấy cảm hứng từ mạng lưới thần kinh của con người, đặc biệt hữu ích trong Deep Learning.

2. Một số ứng dụng của Trí tuệ nhân tạo

Làm

Liệt kê một số ứng dụng có sử dụng công nghệ nhận dạng khuôn mặt.

Giải chi tiết:

- Mở khóa điện thoại bằng nhận dạng khuôn mặt: Thay vì sử dụng mật khẩu hoặc vân tay, bạn có thể mở khóa điện thoại thông minh bằng khuôn mặt của mình.

- Thực thi pháp luật: Công nghệ nhận dạng khuôn mặt giúp tăng tốc điều tra và tìm kiếm tội phạm hoặc người mất tích.

- Giám sát an ninh tại các cửa hàng: Hệ thống nhận dạng khuôn mặt được sử dụng để theo dõi hành vi của khách hàng và cải thiện quy trình mua sắm.

- Chăm sóc sức khỏe: Công nghệ AI cho phép theo dõi việc sử dụng thuốc của bệnh nhân thông qua nhận dạng khuôn mặt.

LUYỆN TẬP

Câu 1: AI có thể được chia thành bao nhiêu loại? Em hãy cho biết đặc trưng của mỗi loại.

Giải chi tiết:

Trí tuệ nhân tạo (AI) được phân loại dựa trên khả năng và chức năng của nó. Dưới đây là hai loại chính:

- AI hẹp (Artificial Narrow Intelligence - ANI):

+ Khả năng: Thực hiện một số nhiệm vụ cụ thể.

+ Đặc trưng: Học từ dữ liệu đã được cung cấp, không tổng hợp tri thức hoặc áp dụng vào các lĩnh vực khác. Ví dụ, hệ thống nhận dạng khuôn mặt trong ảnh chỉ có khả năng nhận dạng khuôn mặt, không thể phân loại các đối tượng khác.

- AI tổng quát (Artificial General Intelligence - AGI):

+ Khả năng: Tự học từ dữ liệu mới, tự chuyển đổi giữa các nhiệm vụ và áp dụng tri thức từ lĩnh vực này sang lĩnh vực khác.

+ Đặc trưng: Giống con người, có khả năng thích nghi và giải quyết các vấn đề phức tạp. Ví dụ, GPT-4 là một hệ thống AGI có khả năng hiểu ngôn ngữ, tạo ra văn bản, trả lời câu hỏi phức tạp và xử lí nhiều loại dữ liệu .

Câu 2: Nêu một ứng dụng phổ biến có sử dụng công nghệ nhận dạng giọng nói.

Giải chi tiết:

Một số ứng dụng:

- Hệ thống ghi chú bằng giọng nói: Công nghệ nhận dạng giọng nói có thể ghi lại các ghi chú hoặc lời nhắc của người dùng.

- Hệ thống hỗ trợ truy cập thông tin bằng giọng nói: Cho phép người dùng tương tác với hệ thống, thiết bị, laptop, điện thoại thông minh qua các lệnh thoại hoặc giọng nói.

- Hệ thống trợ lý ảo: Như Siri, Alexa hay Google Assistant, là những ví dụ phổ biến của Voice User Interface (VUI) sử dụng công nghệ nhận dạng giọng nói .

VẬN DỤNG

Câu 1: Liệt kê một số ứng dụng trong thực tế có sử dụng công nghệ nhận dạng giọng nói.

Giải chi tiết:

Một số ứng dụng:

- Hệ thống ghi chú bằng giọng nói: Công nghệ nhận dạng giọng nói có thể ghi lại các ghi chú hoặc lời nhắc của người dùng.

- Hệ thống hỗ trợ truy cập thông tin bằng giọng nói: Cho phép người dùng tương tác với hệ thống, thiết bị, laptop, điện thoại thông minh qua các lệnh thoại hoặc giọng nói.

- Hệ thống trợ lý ảo: Như Siri, Alexa hay Google Assistant, là những ví dụ phổ biến của Voice User Interface (VUI) sử dụng công nghệ nhận dạng giọng nói .

-----------------------------------

------------------- Còn tiếp -------------------

=> Giáo án Tin học ứng dụng 12 chân trời Bài A1: Giới thiệu Trí tuệ nhân tạo

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: File word đáp án Tin học ứng dụng 12 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay