Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 8 cánh diều Bài 4: Khoáng sản Việt Nam

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút địa lí 8 cánh diều Bài 4: Khoáng sản Việt Nam. Bộ đề nhièu câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 4: KHOÁNG SẢN VIỆT NAM

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Tài nguyên khoáng sản ở nước ta phân bố như thế nào?

A. Chỉ tập trung ở vùng núi cao Tây Bắc

B. Tương đối rộng khắp trong cả nước

C. Tập trung chủ yếu ở các đồng bằng châu thổ

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 2: Cho bản đồ phân bố khoáng sản ở Việt Nam.

Kí hiệu hình chữ nhật màu đen là loại khoáng sản gì?

A. Đồng

B. Than đá

C. Vàng

D. Đất hiếm

Câu 3: Khoáng sản nào không thuộc nhóm khoáng sản năng lượng?

A. Đồng

B. Dầu mỏ

C. Khí tự nhiên

D. Than nâu

Câu 4: Đâu không phải vai trò của tài nguyên khoáng sản?

A. Là nguồn nguyên liệu chính cho nhiều ngành công nghiệp

B. Góp phần đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia

C. Cung cấp nhiên liệu cho sản xuất

D. Làm tâm điểm cho hoạt động du lịch, giải trí

Câu 5: Việc phân chia khoáng sản thành các nhóm như khoáng sản năng lượng, khoáng sản kim loại, khoáng sản phi kim loại là phân chia theo:

A. Giá thành phẩm

B. Tính chất và công dụng

C. Tính năng và hiệu suất sử dụng

D. Màu sắc bề ngoài và tính chất bên trong

Câu 6: Đâu không phải là đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản Việt Nam:

A. Khoáng sản nước ta phong phú và đa dạng. Cả nước phát hiện trên 5000 mỏ và điểm quặng với 60 loại khoáng sản khác nhau.

B. Khoáng sản nước ta có trữ lượng vừa và nhỏ. Một số loại khoáng sản có trữ lượng lớn như: Than đá, dầu mỏ, khí đốt,…

C. Khoáng sản phong phú, có trữ lượng lớn.

D. Sự hình thành khoáng sản ở nước ta gắn với sự hình thành và phát triển của tự nhiên

Câu 7: Than đá tập trung ở:

A. Dãy Trường Sơn

B. Vùng Đông Nam

C. Tỉnh Khánh Hoà

D. Vùng Đông Bắc

Câu 8: Khoáng sản nước ta có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển và phân bố công nghiệp.

A. Một số loại khoáng sản có trữ lượng lớn, không thuận lợi để xây dựng một số ngành công nghiệp trọng điểm dựa trên thế mạnh lâu dài về tài nguyên.

B. Một số loại khoáng sản có trữ lượng nhỏ, khó khai thác làm hạn chế hiệu quả và gây khó khăn cho công tác quản lí, thường đi đôi với quy mô cơ sở công nghiệp lớn.

C. Nhiều khoáng sản đòi hỏi công nghệ hiện đại, trong điều kiện nước ta chưa tự khai thác được, cần liên doanh, hợp tác với nước ngoài

D. Sự phân bố khoáng sản có ảnh hưởng gián tiếp tới cơ cấu công nghiệp của nhiều vùng

Câu 9: Khoáng sản nào không thuộc nhóm khoáng sản kim loại?

A. Apatit

B. Sắt

C. Thiếc

D. Bô-xít

Câu 10: Vì sao sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản là vấn đề rất quan trọng?

A. Vì sử dụng hợp lí tài nguyên sẽ giúp đất nước phát triển nhanh chóng.

B. Vì nếu không sử dụng hợp lí sẽ gây cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường và nhiều hệ luỵ khác.

C. Vì chúng ta chưa có một bộ luật nào quy định về việc khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản.

D. Tất cả các đáp án trên.

 

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Đâu không phải vai trò của tài nguyên khoáng sản?

A. Là nguồn nguyên liệu chính cho nhiều ngành công nghiệp

B. Góp phần đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia

C. Cung cấp nhiên liệu cho sản xuất

D. Làm tâm điểm cho hoạt động du lịch, giải trí

Câu 2: Dầu mỏ và khí tự nhiên được tích tụ trong các bể trầm tích chủ yếu ở:

A. Vùng thềm lục địa phía bắc

B. Vùng thềm lục địa quanh quần đảo Hoàng Sa

C. Vùng thềm lục địa phía nam

D. Vịnh Thái Lan

Câu 3: Vì sao sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản là vấn đề rất quan trọng?

A. Vì sử dụng hợp lí tài nguyên sẽ giúp đất nước phát triển nhanh chóng.

B. Vì nếu không sử dụng hợp lí sẽ gây cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường và nhiều hệ luỵ khác.

C. Vì chúng ta chưa có một bộ luật nào quy định về việc khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 4: Mặc dù có nhiều khoáng sản nhưng phần lớn các mỏ khoáng sản ở nước ta:

A. Có giá thành thấp

B. Có chất lượng thấp, không đạt tiêu chuẩn thế giới

C. Có trữ lượng vừa và nhỏ

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 5: Muối thuộc nhóm khoáng sản nào?

A. Khoáng sản năng lượng

B. Khoáng sản kim loại

C. Khoáng sản phi kim loại

D. Khoảng sản phi tự nhiên

Câu 6: Than đá tập trung ở:

A. Dãy Trường Sơn

B. Vùng Đông Nam

C. Tỉnh Khánh Hoà

D. Vùng Đông Bắc

Câu 7: Khoáng sản nào không thuộc nhóm khoáng sản năng lượng?

A. Đồng

B. Dầu mỏ

C. Khí tự nhiên

D. Than nâu

Câu 8: Khoáng sản nào không thuộc nhóm khoáng sản kim loại?

A. Apatit

B. Sắt

C. Thiếc

D. Bô-xít

Câu 9: Vùng Duyên hải miền Trung có trữ lượng lớn của loại khoáng sản nào?

A. Than nâu

B. Titan

C. Bô-xít

D. Khí tự nhiên

Câu 10: Sự hình thành và phân bố khoáng sản gắn liền với:

A. Lịch sử hình thành và phát triển lâu dài của tự nhiên

B. Hoạt động sinh sống, lao động của con người

C. Hoạt động khai thác bằng máy móc hiện đại

D. Tất cả các đáp án trên.

  

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 (6 điểm). Trình bày đặc điểm phân bố khoáng sản ở Việt Nam

Câu 2 (4 điểm). Tại sao khoáng sản nước ta lại phân bố hẩu khắp cả nước

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Sự hình thành và phân bố khoáng sản gắn liền với:

A. Lịch sử hình thành và phát triển lâu dài của tự nhiên

B. Hoạt động sinh sống, lao động của con người

C. Hoạt động khai thác bằng máy móc hiện đại

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 2. Nước ta đã xác định được bao nhiêu mỏ và điểm quặng của các loại khoáng sản?

A. Hơn 500

B. Hơn 5000

C. Hơn 20000

D. Hơn 75000

Câu 3.  Câu nào sau đây không đúng về trữ lượng các loại khoáng sản năng lượng của nước ta?

A. Nước ta có trữ lượng khoảng hơn 3 tỉ tấn than đá

B. Nước ta có trữ lượng vài tỉ tấn dầu mỏ

C. Nước ta có trữ lượng hàng trăm tỉ m3 khí tự nhiên

D. Nước ta có trữ lượng hàng chục nghìn tỉ m3 khí gas

Câu 4. Vùng Duyên hải miền Trung có trữ lượng lớn của loại khoáng sản nào?

A. Than nâu

B. Titan

C. Bô-xít

D. Khí tự nhiên

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (4 điểm): Trình bày các đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản nước ta

Câu 2 (2 điểm): Khoáng sản nước ta có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển và phân bố công nghiệp.

ĐỀ 2

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Nước ta đã xác định được bao nhiêu mỏ và điểm quặng của các loại khoáng sản?

A. Hơn 500

B. Hơn 5000

C. Hơn 20000

D. Hơn 75000

Câu 2. Việc phân chia khoáng sản thành các nhóm như khoáng sản năng lượng, khoáng sản kim loại, khoáng sản phi kim loại là phân chia theo:

A. Giá thành phẩm

B. Tính chất và công dụng

C. Tính năng và hiệu suất sử dụng

D. Màu sắc bề ngoài và tính chất bên trong

Câu 3. Tài nguyên khoáng sản ở nước ta phân bố như thế nào?

A. Chỉ tập trung ở vùng núi cao Tây Bắc

B. Tương đối rộng khắp trong cả nước

C. Tập trung chủ yếu ở các đồng bằng châu thổ

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 4. Câu nào sau đây không đúng về trữ lượng các loại khoáng sản năng lượng của nước ta?

A. Nước ta có trữ lượng khoảng hơn 3 tỉ tấn than đá

B. Nước ta có trữ lượng vài tỉ tấn dầu mỏ

C. Nước ta có trữ lượng hàng trăm tỉ m3 khí tự nhiên

D. Nước ta có trữ lượng hàng chục nghìn tỉ m3 khí gas

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (4 điểm): Trình bày đặc điểm phân bố khoáng sản ở Việt Nam

Câu 2 (2 điểm): Giải thích tại sao nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản đa dạng 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 8 Cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay