Giáo án kì 2 Địa lí 8 Cánh diều

Có đủ giáo án word + PPT kì 2 Địa lí 8 cánh diều. Giáo án word đầy đủ chi tiết, Giáo án PPT hấp dẫn, lấy về chỉ việc trình chiếu và dạy. Với bộ giáo án cả năm gồm kì 1 + kì 2 Địa lí 8 cánh diều. Tin rằng: việc dạy sẽ đạt hiệu quả cao và trở nên nhẹ nhàng hơn

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án kì 2 Địa lí 8 Cánh diều
Giáo án kì 2 Địa lí 8 Cánh diều
Giáo án kì 2 Địa lí 8 Cánh diều
Giáo án kì 2 Địa lí 8 Cánh diều
Giáo án kì 2 Địa lí 8 Cánh diều
Giáo án kì 2 Địa lí 8 Cánh diều
Giáo án kì 2 Địa lí 8 Cánh diều
Giáo án kì 2 Địa lí 8 Cánh diều

Một số tài liệu quan tâm khác


I. GIÁO ÁN KÌ 2 ĐỊA LÍ 8 CÁNH DIỀU

PHẦN ĐỊA LÍ

CHƯƠNG 1. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAM

  • Giáo án Địa lí 8 Cánh diều bài 1 Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam
  • Giáo án Địa lí 8 Cánh diều bài 2 Địa hình Việt Nam
  • Giáo án Địa lí 8 Cánh diều bài 3: Thực hành: Tìm hiểu về ảnh hưởng của địa hình đối với sự phân hoá tự nhiên và khai thác kinh tế
  • Giáo án Địa lí 8 Cánh diều bài 4 Khoáng sản Việt Nam

CHƯƠNG 2. KHÍ HẬU VÀ THỦY VĂN VIỆT NAM

  • Giáo án Địa lí 8 Cánh diều bài 5 Khí hậu Việt Nam
  • Giáo án Địa lí 8 Cánh diều bài 6 Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ khí hậu
  • Giáo án Địa lí 8 Cánh diều bài 7 Thủy văn Việt Nam
  • Giáo án Địa lí 8 Cánh diều bài 8 Tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu và thủy văn Việt Nam

CHƯƠNG 3. THỔ NHƯỠNG VÀ SINH VẬT VIỆT NAM

  • Giáo án Địa lí 8 Cánh diều bài 9 Thổ nhưỡng Việt Nam
  • Giáo án Địa lí 8 Cánh diều bài 10 Đặc điểm chung của sinh vật và vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam.

CHƯƠNG 4. BIỂN ĐẢO VIỆT NAM

  • Giáo án Địa lí 8 Cánh diều bài 11 Phạm vi Biển Đông. Các vùng biển đảo. Đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam
  • Giáo án Địa lí 8 Cánh diều bài 12 Môi trường và tài nguyên biển đảo Việt Nam.

CHỦ ĐỀ CHUNg

  • Giáo án Địa lí 8 Cánh diều Chủ đề chung 1 Văn minh châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long
  • Giáo án Địa lí 8 Cánh diều Chủ đề chung 2 Bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở biển Đông

=> Xem nhiều hơn: Giáo án địa lí 8 cánh diều đủ cả năm

II. GIÁO ÁN WORD Địa lí 8 KÌ 2 CÁNH DIỀU

 Giáo án Word bài: Thổ nhưỡng Việt Nam

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

CHƯƠNG 3: THỔ NHƯỠNG VÀ SINH VẬT VIỆT NAM

BÀI 9: THỔ NHƯỠNG VIỆT NAM

 

  1. MỤC TIÊU 
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Chứng minh được tính chất nhiệt đới gió mùa của lớp phủ thổ nhưỡng.
  • Trình bày được đặc điểm phân bố của ba nhóm đất chính.
  • Phân tích được đặc điểm của đất feralit và giá trị sử dụng của đất feralit trong sản xuất nông, lâm nghiệp.
  • Phân tích được đặc điểm của đất phù sa và giá trị sử dụng của đất phù sa trong sản xuất nông nghiệp, thủy sản.
  • Chứng minh được tính cấp thiết của vấn đề chống thoái hóa đất. 
  1. Năng lực

Năng lực chung: 

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
  • Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.

Năng lực địa lí: 

  • Nhận thức khoa học địa lí: thông qua việc chứng minh tính chất nhiệt đới gió mùa của lớp phủ thổ nhưỡng; trình bày đặc điểm phân bố của ba nhóm đất chính; phân tích đặc điểm của đất fe-ra-lit và giá trị sử dụng đất fe-ra-lit trong sản xuất nông, lâm nghiệp; phân tích đặc điểm của đất phù sa và giá trị sử dụng của đất phù sa trong sản xuất nông nghiệp, thủy sản; chứng minh được tính cấp thiết của vấn đề chống thoái hóa đất. 
  • Tìm hiểu địa lí: thông qua việc sử dụng Bản đồ phân bố các nhóm đất chính ở Việt Nam để trình bày đặc điểm phân bố của ba nhóm đất ở nước ta. 
  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: thông qua việc lấy ví dụ thực tiễn nhằm hiểu rõ hơn về tính cấp thiết của vấn đề chống thoái hóa đất.
  1. Phẩm chất
  • Trách nhiệm: có ý thức, trách nhiệm trong việc bảo vệ tài nguyên đất. 
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên
  • SGK, SGV, SBT Lịch sử và Địa lí 8 – phần Địa lí. 
  • Máy tính, máy chiếu. 
  • Bản đồ phân bố các nhóm đất chính ở Việt Nam.
  • Các tranh ảnh liên quan đến đặc điểm và vấn đề sử dụng tài nguyên đất ở nước ta.
  • Phiếu học tập.
  1. Đối với học sinh
  • SGK, SBT Lịch sử và Địa lí 8 – phần Địa lí. 

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: 

- HS lắng nghe bài hát Hành trình trên đất phù sa và nêu tên vùng, miền được nhắc đến trong bài hát. 

- HS dựa vào vốn hiểu biết thực tế, kể tên một số loại đất ở nước ta mà các em biết, từ đó GV có thể kết nối những kiến thức HS đã có với nội dung bài mới. 

  1. Nội dung: 

- GV cho HS lắng nghe file âm thanh/video bài hát Hành trình trên đất phù sa và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em hãy nêu tên vùng, miền được nhắc đến trong bài hát. 

- GV sử dụng kĩ thuật động não và trình bày 1 phút, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em hãy kể tên một số loại đất ở nước ta. 

  1. Sản phẩm: Câu trả lời của HS cho phần khởi động và chuẩn kiến thức của GV.
  2. Tổ chức thực hiện: 

Nhiệm vụ 1: Nghe bài hát “Hành trình trên đất phù sa”

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV cho HS cả lớp nghe bài hát Hành trình trên đất phù sa (sáng tác: nhạc sĩ Thanh Sơn). 

Hành Trình Trên Đất Phù Sa - Phi Nhung | Bài hát, lyrics (zingmp3.vn)

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: : Em hãy nêu tên vùng, miền được nhắc đến trong bài hát. 

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS tập trung, chú ý lắng nghe bài hát và trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 1 HS xung phong nêu tên vùng, miền được nhắc đến trong bài hát.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án:

Các vùng, miền được nhắc đến trong bài hát: Đồng bằng sông Cửu Long – Long An, Mộc Hóa, Mỹ Tho, Vĩnh Long, Tháp Mười, Trà Vinh, Cần Thơ, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, sông Cửu Long,…

- GV kết luận: Qua lời bài hát Hành trình trên đất phù, chúng ta phần nào thấy được giá trị mà đất phù sa mang lại cho vùng Đồng bằng sông Cửu Long (vựa lúa, vựa cây ăn trái,…).

- GV chuyển sang nội dung mới.

Nhiệm vụ 2: Kể tên một số loại đất ở nước ta

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV sử dụng kĩ thuật động não và trình bày 1 phút, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em hãy kể tên một số loại đất ở nước ta. 

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

HS liên hệ thực tế, dựa vào một số kiến thức đã học, hiểu biết của bản thân và trả lời câu hỏi. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 1 – 2 HS kể tên một số loại đất ở nước ta mà em biết.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án:

Một số loại đất ở nước ta:

   

Đất feralit

Đất phù sa

Đất mùn trên núi

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Nước ta có nhiều loại đất khác nhau. Quá trình hình thành đất có liên quan đến nhiều nhân tố, trong đó các nhân tố tự nhiên như: địa hình, khí hậu,… có vai trò quan trọng. Vậy thổ nhưỡng Việt Nam có đặc điểm và giá trị sử dụng như thế nào? Việc chống thoái hóa đất ở nước ta trở nên cấp thiết ra sao? Để nắm rõ hơn về những vấn đề này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài học ngày hôm, nay – Bài 9: Thổ nhưỡng Việt Nam.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu về tính chất nhiệt đới gió mùa của lớp phủ thổ nhưỡng

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS chứng minh được tính chất nhiệt đới gió mùa của lớp phủ thổ nhưỡng. 
  2. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi, khai thác thông tin mục I SGK tr.125, 126 và trả lời câu hỏi: Hãy chứng minh tính chất nhiệt đới gió mùa của lớp phủ thổ nhưỡng ở nước ta. 
  3. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về tính chất nhiệt đới gió mùa của lớp phủ thổ nhưỡng và chuẩn kiến thức của GV. 
  4. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV dẫn dắt:

+ Thổ nhưỡng là lớp vật chất mỏng, vụn bở, bao phủ trên bề mặt các lục địa và đảo, được đặc trưng bởi độ phì.

+ Các nhân tố hình thành thổ nhưỡng ở nước ta: đá mẹ, khí hậu, sinh vật, địa hình, thời gian, con người.

- GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi, khai thác thông tin mục I SGK tr.125, 126 và trả lời câu hỏi: Hãy chứng minh tính chất nhiệt đới gió mùa của lớp phủ thổ nhưỡng ở nước ta. 

- GV nêu câu hỏi gợi mở cho HS:

+ Tính chất nhiệt đới gió mùa của lớp phủ thổ nhưỡng thể hiện qua những quá trình nào?

+ Vì sao quá trình feralit là quá trình hình thành đất đặc trưng ở vùng nhiệt đới gió mùa?

+ Vì sao lại xảy ra quá trình xói mòn - rửa trôi - tích tụ?

+ Vì sao quá trình thoái hóa đất diễn ra chủ yếu ở khu vực đồi núi?

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm việc cặp đôi, khai thác thông tin trong mục và trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 1 – 2 HS chứng minh tính chất nhiệt đới gió mùa của lớp phủ thổ nhưỡng ở nước ta.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, kết luận: Lớp phủ thổ nhưỡng phản ánh được đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam – tính chất nhiệt đới gió mùa.

- GV chuyển sang nội dung mới.

1. Tính chất nhiệt đới gió mùa của lớp phủ thổ nhưỡng

- Quá trình fe-ra-lit là quá trình hình thành đất đặc trưng ở vùng nhiệt đới ẩm gió mùa:

+ Khí hậu nhiệt đới ẩm, địa hình đồi núi dốc, thuận lợi cho việc rửa trôi các chất ba-zơ, tích tụ ô-xít sắt, ô-xít nhôm.

→ Đất fe-ra-lit điển hình.

+ Nhóm đất fe-ra-lit có diện tích lớn, phân bố ở nhiều nơi trên cả nước. 

- Trong điều kiện nhiệt độ cao, độ ẩm lớn, chế độ mưa mùa thúc đẩy quá trình xói mòn – rửa trôi.

 → Làm mỏng tầng đất mặt ở đỉnh, sườn, tích lũy vật chất ở chân đồi, núi.

→ Vật liệu bị xói mòn được dòng chảy vận chuyển, lắng đọng, tích tụ tại vùng trũng thấp → đất phù sa ở đồng bằng, ven sông suối.

- Quá trình xói mòn – rửa trôi xảy ra phổ biến ở khu vực đồi núi.

→ Đất bị thoái hóa nhanh. 

+ Khu vực chuyển tiếp giữa gò đồi, đồng bằng: quá trình làm đá ong làm đất suy thoái, tầng đất mỏng, mất khả năng canh tác.

+ Đồng bằng: quá trình rửa trôi, hoạt động canh tác chưa hợp lí làm đất bạc màu.

+ Vùng trũng: nước bị ứ đọng, hình thành đất glây, khó sản xuất. 

Hoạt động 2: Tìm hiểu về các nhóm đất chính

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được đặc điểm phân bố của ba nhóm đất chính. 
  2. Nội dung: GV chia HS cả lớp thành 6 nhóm (2 nhóm cùng thực hiện một nhiệm vụ), yêu cầu các nhóm hoàn thành Phiếu học tập số 1, cụ thể như sau:

- Nhóm 1, 2: Khai thác Hình 9.1 – 9.3, mục Em có biết, thông tin mục I.1 SGK tr.126 – 128 và trả lời câu hỏi: Trình bày đặc điểm, sự phân bố và giá trị sử dụng của đất fe-ra-lit trong sản xuất nông, lâm nghiệp ở nước ta. 

- Nhóm 3, 4: Khai thác Hình 9.1, 9.4 – 9.6, mục Em có biết, thông tin mục I.2 SGK tr.128 – 130 và trả lời câu hỏi: Trình bày đặc điểm, sự phân bố và giá trị sử dụng của đất phù sa trong sản xuất nông, thủy sản ở nước ta. 

- Nhóm 5, 6: Khai thác Hình 9.1, thông tin mục I.3 SGK tr.130 và trả lời câu hỏi: Trình bày đặc điểm, sự phân bố của nhóm đất mùn núi cao ở nước ta

  1. Sản phẩm: Phiếu học tập số 1 của các nhóm và chuẩn kiến thức của GV. 
  2. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia HS cả lớp thành 6 nhóm (2 nhóm cùng thực hiện một nhiệm vụ học tập).

- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm như sau: 

Hoàn thành Phiếu học tập số 1:

+ Nhóm 1, 2: Khai thác Hình 9.1 – 9.3, mục Em có biết, thông tin mục I.1 SGK tr.126 – 128 và trả lời câu hỏi: Trình bày đặc điểm, sự phân bố và giá trị sử dụng của đất fe-ra-lit trong sản xuất nông, lâm nghiệp ở nước ta. 

+Nhóm 3, 4: Khai thác Hình 9.1, 9.4 – 9.6, mục Em có biết, thông tin mục I.2 SGK tr.128 – 130 và trả lời câu hỏi: Trình bày đặc điểm, sự phân bố và giá trị sử dụng của đất phù sa trong sản xuất nông, thủy sản ở nước ta. 

+ Nhóm 5, 6: Khai thác Hình 9.1, thông tin mục I.3 SGK tr.130 và trả lời câu hỏi: Trình bày đặc điểm, sự phân bố của nhóm đất mùn núi cao ở nước ta

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

ĐẶC ĐIỂM, PHÂN BỐ VÀ GIÁ TRỊ SỬ DỤNG 

CỦA CÁC NHÓM ĐẤT CHÍNH

Nhóm đất

Đặc điểm

Phân bố

Giá trị sử dụng

Fe-ra-lit

?

?

?

Phù sa

?

?

?

Đất mùn núi cao

?

?

_

- GV cho HS quan sát thêm hình ảnh, video về ba nhóm đất chính ở nước ta (Đính kèm phía dưới Hoạt động 2). 

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thảo luận theo nhóm, khai thác hình ảnh, video, thông tin trong mục và hoàn thành Phiếu học tập số 1.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 3 nhóm lần lượt trình bày đặc điểm phân bố của ba nhóm đất chính theo Phiếu học tập số 1. 

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Nước ta có ba nhóm đất chính là nhóm đất fe-ra-lit, nhóm đất phù sa và nhóm đất mùn núi cao. Mỗi nhóm đất được chia thành các loại đất khác nhau. 

- GV chuyển sang nội dung mới. 

2. Các nhóm đất chính

Kết quả Phiếu học tập số 1 đính kèm phía dưới Hoạt động 2. 

HÌNH ẢNH, VIDEO VỀ BA NHÓM ĐẤT CHÍNH Ở NƯỚC TA

1. Nhóm đất fe-ra-lit

Phẫu diện đất feralit

Đất feralit hình thành trên đá vôi

Đất feralit hình thành trên đá badan

Cây cà phê sinh trưởng tốt và cho năng suất cao trên đất fe-ra-lit

Cây bơ đạt năng suất và hiệu quả 

kinh tế cao trên đất fe-ra-lit

2. Nhóm đất phù sa

  

Đồng bằng châu thổ sông hồng có diện tích đất phù sa lớn thứ 2 cả nước

Trồng ngô trên đất phù sa

Trồng mía trên đất phù sa

https://www.youtube.com/watch?v=4AiB0U8Q8pA

3. Nhóm đất mùn núi cao

  

Nhóm đất mùn núi cao

 

KẾT QUẢ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

Nhóm đất

Đặc điểm

Phân bố

Giá trị sử dụng

Fe-ra-lit

- Chứa nhiều ô-xít sắt và ô-xít nhôm, có màu đỏ vàng.

- Có đặc tính chua, nghèo mặn, thoáng khí. 

- Đất fe-ra-lit hình thành trên đá ba-dan, đất fe-ra-lit hình thành trên đá vôi có tầng đất dày, giàu mùn, ít chua, độ phì cao. 

- Có diện tích lớn, chiếm 65% diện tích tự nhiên của cả nước. 

- Phân bố chủ yếu trên địa hình đồi núi thấp:

+ Đất fe-ra-lit hình thành trên đá badan: phân bố ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.

+ Đất fe-ra-lit hình thành trên đá vôi: phân bố ở Tây Bắc, Đông Bắc, Bắc Trung Bộ. 

- Nông nghiệp:

+ Trồng các loại cây công nghiệp lâu năm (cao su, cà phê, điều, chè,…).

+ Trồng cây ăn quả (cam, nhãn, vải, na, sầu riêng,…).

- Lâm nghiệp:

+ Trồng rừng lấy gỗ (dổi, lát, keo,…).

+ Trồng cây dược liệu (hồi, quế, sâm,…).

Phù sa

- Hình thành ở nơi địa hình thấp, trũng.

- Có đặc tính tơi xốp, ít chua, giàu dinh dưỡng:

+ Đất phù sa sông có độ phì cao, khả năng giữ nước tốt.

+ Đất mặn có độ mặn cao do ảnh hưởng của nước biển.

+ Đất phèn chua.

+ Đất cát biển nghèo dinh dưỡng.

+ Đất xám trên phù sa cổ có khả năng thoát nước tốt, dễ bị bạc màu. 

- Chiếm khoảng 24% diện tích đất tự nhiên cả nước.

- Phân bố chủ yếu ở đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long, dải đồng bằng duyên hải Miền Trung:

+ Ở đồng bằng sông Hồng: phân bố ở ngoài đê (được bồi đắp hằng năm), trong đê (không được bồi đắp hằng năm).

+ Ở đồng bằng sông Cửu Long: phân bố ở ven sông Tiền, sông Hậu.

+ Đất phèn phân bố ở các vùng trũng thấp (Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên).

+ Đất mặn phân bố ở vùng ven biển.

+ Dải đồng bằng duyên hải miền Trung, đất cát biển tập trung ở ven biển.

+ Đất phù sa phân bố ở các đồng bằng nhỏ, hẹp. 

- Nông nghiệp: đất phù sa sông thích hợp trồng lúa nước, hoa màu, cây ăn quả, cây công nghiệp lâu năm. 

+ Ở đồng bằng sông Hồng: trồng cây lương thực (lúa, ngô, khoai, sắn,…); cây ăn quả (nhãn, vải, chuối,…); trồng cói; phát triển rừng ngập mặn. 

+ Ở đồng bằng duyên hải miền Trung: trồng cây lương thực; cây công nghiệp hằng năm (lạc, mía,…).

+ Ở đồng bằng sông Cửu Long: trồng cây ngắn ngày (lúa, cói,…), cây ăn quả (mãng cầu, dừa,…). 

- Thủy sản: ở vùng cửa sông, ven biển, đất mặn thuận lợi phát triển mô hình rừng ngập mặn kết hợp nuôi trồng thủy sản. 

Đất mùn núi cao

- Hình thành trong điều kiện nhiệt độ thấp, độ ẩm lớn quanh năm, quá trình phong hóa, phân giải các chất hữu cơ chậm.

- Giàu mùn, có màu đen, nâu đen. 

- Nhóm đất mùn núi cao chiếm 11% diện tích tự nhiên của cả nước.

- Phân bố chủ yếu ở vùng núi có độ cao 1 600 – 1 700 m

Nhóm đất mùn núi cao được hình thành ở các vùng núi cao, có rừng che phủ nên không nói đến giá trị sử dụng. 

=> Xem nhiều hơn: 

III. GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ ĐỊA LÍ 8 KÌ 2 CÁNH DIỀU

 Giáo án powerpoint bài: Thủy văn Việt Nam

THÂN MẾN CHÀO ĐÓN CẢ LỚP ĐẾN VỚI TIẾT HỌC HÔM NAY!

ĐỐ EM

  1. Con sông nào dài nhất trên thế giới?

Sông Nile

Sông Amazon

Sông Dương Tử

  1. Sông Cửu Long là một phần của con sông lớn nào?

Sông Đồng Nai

Sông Mekong

Sông Hồng

  1. Con sông nội địa dài nhất Việt Nam là con sông nào?

Sông Đồng Nai

Sông Đà

Sông Hồng

BÀI 7: THỦY VĂN VIỆT NAM

NỘI DUNG BÀI HỌC

Đặc điểm mạng lưới sông và chế độ nước sông

Hồ, đầm

Nước ngầm

Tầm quan trọng của việc sử dụng tổng hợp tài nguyên nước ở các lưu vực sông

01 ĐẶC ĐIỂM MẠNG LƯỚI SÔNG VÀ CHẾ ĐỘ NƯỚC SÔNG

  1. Đặc điểm mạng lưới sông

Dựa vào nội dung trong SGK và quan sát hình 7.1, em hãy phân tích đặc điểm mạng lưới sông ngòi nước ta.

Thảo luận

H7.1.Bản đồ các lưu vực hệ thống sông ở Việt Nam

Đặc điểm của mạng lưới sông Việt Nam

Mạng lưới sông dày đặc; phần lớn các sông nhỏ, ngắn và dốc do lãnh thổ hẹp ngang, địa hình dốc.

Chế độ nước sông có hai mùa là mùa lũ và mùa cạn.

Có hai hướng chính là tây bắc - đông nam và vòng cung, phù hợp với hướng nghiêng địa hình và hướng của các dãy núi.

Sông có lượng phù sa lớn, tổng lượng phù sa khoảng 200 triệu tấn năm.

Sông ngòi nước ta chủ yếu là sông ngắn và dốc

Sông Nho Quế (Hà Giang)

Thác Bản Giốc (Cao Bằng)

  1. Chế độ nước của một số hệ thống sông lớn

Chia lớp thành 6 nhóm, thực hiện nhiệm vụ:

Nhóm 1, 2:

Tìm hiểu chế độ nước sông Hồng

Nhóm 3, 4:

Tìm hiểu chế độ nước sông Thu Bồn

Nhóm 5, 6:

Tìm hiểu chế độ nước sông Cửu Long

Hệ thống sông

 Sông Hồng

Đặc điểm mạng lưới sông

§   Chảy theo hướng tây bắc – đông nam.

§  Sông Hồng có nhiều chi lưu kết nối với hệ thống sông Thái Bình trước khi đổ ra biển.

Chế độ nước sông

§   Sông có chế độ dòng chảy khá đơn giản với mùa lũ dài khoảng 5 tháng, tập trung tới 75 – 80 % tổng lượng nước cả năm.

§  Do mùa lũ xảy ra đồng thời giữa sông chính và các phụ lưu nên lũ thường lên nhanh.

Một số sông thuộc hệ thống sông Hồng

Một đoạn sông Lô chảy qua thành phố Tuyên Quang

Một đoạn sông Chảy trên cao nguyên Bắc Hà

Hệ thống sông

 Sông Thu Bồn

Đặc điểm mạng lưới sông

 Toàn bộ hệ thống sông có hơn 80 phụ lưu chảy theo các hướng khác nhau, nhưng đoạn dòng chảy chính ở hạ lưu khi đổ ra biển có hướng tây - đông.

Chế độ nước sông

§   Mùa lũ thường kéo dài khoảng 3 tháng vào thu đông nhưng tập trung khoảng 65 % tổng lượng nước cả năm.

§  Do độ dốc địa hình lớn, hình dạng sông và chế độ mưa phân mùa mạnh mẽ nên sông thường xảy ra lũ lớn, lũ lên nhanh và rút nhanh.

Đoạn sông Thu Bồn chảy qua thành phố Hội An (tỉnh Quảng Nam)

Phần thượng nguồn của sông Thu Bồn bắt nguồn từ núi Ngọc Linh cao 2 598m.

Hệ thống sông

 Sông Cửu Long

Đặc điểm mạng lưới sông

§   Hệ thống sông Mê Công có rất nhiều phụ lưu.

§  Khi chảy về lãnh thổ Việt Nam, sông chia thành hai nhánh chính. là sông Tiền và sông Hậu.

Chế độ nước sông

§   Hệ thống sông Cửu Long có chế độ nước đơn giản và khá điều hoà với mùa lũ dài khoảng 5 tháng, tập trung tới 75 – 80 % tổng lượng nước cả năm.

Đoạn sông Hậu chảy qua thành phố Cần Thơ

Lưu ý

Mạng lưới sông ngòi dày đặc là hệ quả của việc nước ta có lượng mưa lớn trong năm, tác động lên địa hình đồi núi tạo thành các dòng chảy đổ ra châu thổ lớn, nhỏ vùng ven biển.

Theo dõi video tóm tắt kiến thức về đặc điểm sông ngòi Việt Nam.

02 HỒ, ĐẦM

 => Xem nhiều hơn: 

Giáo án kì 2 Địa lí 8 Cánh diều
Giáo án kì 2 Địa lí 8 Cánh diều

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạnChi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Phí giáo án:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 600k/cả năm

=> Khi đặt: nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Giáo án địa lí 8 cánh diều

Từ khóa: Giáo án địa lí 8 cánh diều, tải giáo án địa lí 8 CD đầy đủ, tải trọn bộ giáo án kì 2 địa lí 8 cánh diều, tải giáo án word và điện tử địa lí 8 kì 2 CD

GIÁO ÁN WORD LỚP 8 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 8 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 8 CÁNH DIỀU

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Chat hỗ trợ
Chat ngay