Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 8 cánh diều (có đáp án)

Tổng hợp trọn bộ đề kiểm tra 15 phút Địa lí 8 bộ sách mới Cánh diều. Bộ đề kiểm tra 15 phút bao gồm: đề kiểm tra trắc nghiệm, đề kiểm tra tự luận, đề kiểm tra trắc nghiệm + tự luận. Tài liệu có đáp án kèm theofile word tải về chỉnh sửa được. Hi vọng bộ đề kiểm tra Địa lí 8 cánh diều này giúp ích được cho thầy cô để ôn tập và đánh giá năng lực học sinh.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 8 cánh diều (có đáp án)
Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 8 cánh diều (có đáp án)
Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 8 cánh diều (có đáp án)
Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 8 cánh diều (có đáp án)
Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 8 cánh diều (có đáp án)
Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 8 cánh diều (có đáp án)
Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 8 cánh diều (có đáp án)
Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 8 cánh diều (có đáp án)

Một số tài liệu quan tâm khác


ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 2: ĐỊA HÌNH VIỆT NAM

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Câu nào sau đây không đúng?

  1. Khu vực Tây Bắc chỉ có các dãy núi thấp, các sơn nguyên và cao nguyên đá vôi; các cánh đồng thung lũng,…
  2. Khu vực Trường Sơn Bắc: từ phía nam sông Cả đến dãy Bạch Mã, là vùng núi thấp, hướng tây bắc – đông nam, gồm nhiều dãy núi song song, so le nhau, sườn phía đông hẹp và dốc hơn so với sườn phía tây.
  3. Khu vực Trường Sơn Nam: từ phía nam dãy Bạch Mã đến Đông Nam Bộ, gồm các khối núi Kon Tum, khối núi cực Nam Trung Bộ, nghiêng về phía đông và nhiều cao nguyên xếp tầng.
  4. Dạng địa hình chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng: ở Bắc Bộ có vùng đồi trung du, ở Đông Nam Bộ là dạng địa hình bán bình nguyên.

Câu 2: Địa hình đồi núi nước ta có hai hướng chính là:

  1. Đông bắc – tây nam và vòng cung
  2. Đông – tây và nam – bắc
  3. Tây bắc – đông nam và vòng cung
  4. Chéo góc phải và chéo góc trái

Câu 3: Khu vực Đông Bắc nằm ở tả ngạn sông Hồng, chủ yếu là đồi núi thấp, có 4 dãy núi hình cánh cung chụm lại ở Tam Đảo. Đâu không phải một trong bốn dãy núi đó?

  1. Sông Gâm
  2. Ngân Sơn
  3. Bắc Sơn
  4. Hoàng Liên Sơn.

Câu 4: Hai đồng bằng lớn nhất nước ta là:

  1. Đồng bằng Tây Bắc và đồng bằng Tây Nguyên.
  2. Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
  3. Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng ven biển miền Trung
  4. Đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng ven biển miền Trung

Câu 5: Ảnh hưởng của địa hình đồi núi đối với sự phát triển kinh tế - xã hội:

  1. Không có điều kiện phát triển lâm nghiệp
  2. Khả năng phát triển công nghiệp khai thác không cao
  3. Thiếu nguồn thủy năng để phát triển thủy điện
  4. Hình thành các điểm du lịch nổi tiếng

Câu 6: Ở các vùng núi dốc, đâu không phải một hiện tượng xảy ra vào mùa mưa ở những nơi mất lớp phủ thực vật?

  1. Sạt lở đất
  2. Đất trượt
  3. Lốc xoáy
  4. Lũ quét

Câu 7: Đồng bằng sông Cửu Long do phù sa của hệ thống sông nào bồi đắp?

  1. Sông Tiền
  2. Sông Thái Bình
  3. Sông Vàm Cỏ
  4. Sông Mê Công

Câu 8: Địa hình nước ta được vận động Tân kiến tạo nâng lên làm trẻ lại như thế nào?

  1. Sự nâng cao của Tân kiến tạo với biên độ lớn tạo nên các dãy núi trẻ có độ cao lớn, điển hình là Hoàng Liên Sơn
  2. Sự cắt xẻ sâu của dòng nước tạo ra các thung lũng sâu, hẹp, vách dựng đứng, điển hình là thung lũng sông Hồng.
  3. Địa hình núi lửa trẻ với các đứt gãy sâu tại Nam Trung Bộ, Tây Nguyên
  4. Sự sụt lún sâu tại một số khu vực để hình thành các sơn nguyên của sông Hồng, sông Cửu Long và khu vực vịnh Hạ Long

Câu 9: Địa hình đồi núi nước ta kéo dài tự bắc vào nam và nối tiếp với vùng đồi núi của các nước láng giềng tạo thành:

  1. Một khối liên tục ở phía đông và phía nam
  2. Một khối liên tục ở phía bắc và phía tây
  3. Hành lang xuyên suốt đông – tây
  4. Hành lang xuyên suốt nam – bắc

Câu 10: Với độ cao trên 1 400 m, dãy Bạch Mã được xem là:

  1. Nơi chuyển tiếp giữa khí hậu vùng núi phía tây và vùng đồng phía đông.
  2. Ranh giới tự nhiên góp phần tạo nên sự khác biệt về khí hậu giữa lãnh thổ phía bắc với lãnh thổ phía nam.
  3. Ngọn núi có vị trí chiến lược trong bảo vệ Tổ quốc nhìn từ phía trung tâm.
  4. Tất cả các đáp án trên.

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Câu nào sau đây không đúng?

  1. Đỉnh núi Tây Côn Lĩnh nằm ở khu vực Đông Bắc
  2. Đỉnh núi Pu Ta Leng nằm ở khu vực Tây Bắc
  3. Đỉnh núi Pu Xai Lai Leng nằm ở khu vực Trường Sơn Bắc
  4. Đỉnh núi Rào Cỏ nằm ở khu vực Trường Sơn Nam

Câu 2: Câu nào sau đây không đúng?

  1. Điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đã làm chậm tốc độ phong hoá, giúp cho khí hậu trở nên điều hoà.
  2. Lượng mưa lớn và tập trung theo mùa làm cho quá trình xâm thực, xói mòn diễn ra mạnh mẽ, địa hình bị cắt xẻ.
  3. Các vật liệu phong hoá ở vùng đồi núi sẽ theo các tác nhân ngoại lực vận chuyển xuống bồi tụ ở vùng đồng bằng và thung lũng.
  4. Nước mưa hoà tan đá vôi tạo ra dạng địa hình đặc trưng là karst, cùng với sự khoét sâu của các mạch nước ngầm tạo ra các hang động rộng lớn.

Câu 3: Địa hình nước ta ngày càng chịu tác động mạnh mẽ của con người, tạo nên:

  1. Sự bằng phẳng giữa các vùng miền với nhau
  2. Khung cấu trúc địa hình nhân tạo, góp phần làm đẹp cảnh quan.
  3. Nhiều dạng địa hình nhân tạo như đô thị, hầm mỏ, hồ chứa nước, đê, đập,...
  4. Tất cả các đáp án trên.

Câu 4: Ở nhiều vùng, núi lấn ra sát biển hoặc bị nước biển nhấn chìm một phần tạo thành:

  1. Các quần đảo
  2. Các ốc đảo
  3. Các đảo ven bờ
  4. Các thung lũng

Câu 5: Các miền núi cao trên 2000 m chiếm bao nhiêu % diện tích cả nước?

  1. 1%
  2. 11%
  3. 27%
  4. 45%

Câu 6: Ở các vùng núi dốc, đâu không phải một hiện tượng xảy ra vào mùa mưa ở những nơi mất lớp phủ thực vật?

  1. Sạt lở đất
  2. Đất trượt
  3. Lốc xoáy
  4. Lũ quét

Câu 7: Các quá trình của ngoại lực như: xâm thực, xói mòn, rửa trôi, bồi tụ,… đã làm bề mặt địa hình của nước ta:

  1. Duy trì theo thời gian
  2. Thay đổi
  3. Trở nên phẳng và thuận lợi cho việc sinh sống
  4. Trở nên gấp khúc và không thích hợp cho sinh sống.

Câu 8: Cao nguyên đá Đồng Văn nằm ở khu vực nào?

  1. Khu vực Đông Bắc
  2. Khu vực Tây Bắc
  3. Khu vực Trường Sơn Bắc
  4. Khu vực Trường Sơn Nam

Câu 9: Hai đồng bằng lớn nhất nước ta là:

  1. Đồng bằng Tây Bắc và đồng bằng Tây Nguyên.
  2. Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
  3. Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng ven biển miền Trung
  4. Đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng ven biển miền Trung

Câu 10: Đồng bằng sông Cửu Long do phù sa của hệ thống sông nào bồi đắp?

  1. Sông Tiền
  2. Sông Thái Bình
  3. Sông Vàm Cỏ
  4. Sông Mê Công

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 ( 6 điểm). Chứng minh địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa và chịu tác động mạnh mẽ của con người

Câu 2 ( 4 điểm). Trình bày điểm giống nhau giữa đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long

ĐỀ 2

Câu 1 (6 điểm). Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, kể tên các cửa khẩu quốc tế quan trọng trên đường biên giới của nước ta với các nước Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia

Câu 2 (4 điểm). Chứng minh địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa và chịu tác động mạnh mẽ của con người

 

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Ở nhiều vùng, núi lấn ra sát biển hoặc bị nước biển nhấn chìm một phần tạo thành:

  1. Các quần đảo
  2. Các ốc đảo
  3. Các đảo ven bờ
  4. Các thung lũng

Câu 2. Câu nào sau đây không đúng?

  1. Trong bậc địa hình đồi núi có núi cao, núi thấp, sơn nguyên, cao nguyên, đồi, bán bình nguyên.
  2. Trong các bậc địa hình ở nước ta, đồi và núi thấp (dưới 1000 m) chiếm diện tích lớn nhất.
  3. Địa hình thấp dân từ đất liền ra biển, trung với hướng tây bắc – đông nam của các dãy núi và các dòng sông lớn.
  4. Lịch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam được chia ra thành 3 giai đoạn: Tiền kiến tạo, Tân kiến tạo và Đại kiến tạo.

Câu 3. Địa hình nước ta ngày càng chịu tác động mạnh mẽ của con người, tạo nên:

  1. Sự bằng phẳng giữa các vùng miền với nhau
  2. Khung cấu trúc địa hình nhân tạo, góp phần làm đẹp cảnh quan.
  3. Nhiều dạng địa hình nhân tạo như đô thị, hầm mỏ, hồ chứa nước, đê, đập,...
  4. Tất cả các đáp án trên

Câu 4. Các quá trình của ngoại lực như: xâm thực, xói mòn, rửa trôi, bồi tụ,… đã làm bề mặt địa hình của nước ta:

  1. Duy trì theo thời gian
  2. Thay đổi
  3. Trở nên phẳng và thuận lợi cho việc sinh sống
  4. Trở nên gấp khúc và không thích hợp cho sinh sống
  5. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (4 điểm): Địa hình nước ta đa dạng nhiều kiểu loại, trong đó quan trọng nhất là địa hình đồi núi. Vì sao?

Câu 2 (2 điểm): Chứng minh rằng địa hình nước ta được vận động Tân kiến tạo nâng lên làm trẻ lại.

ĐỀ 2

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Việt Nam có khoảng 3/4 diện tích lãnh thổ đất liền là:

  1. Địa hình đồi núi
  2. Địa hình đồng bằng
  3. Địa hình sông ngòi
  4. Địa hình hải đảo

Câu 2. Dãy Bạch Mã nằm giữa:

  1. Quảng Ninh và Hải Phòng
  2. Thái Nguyên và Hà Nội
  3. Thừa Thiên Huế và Đà Nẵng
  4. Kon Tum và Gia Lai

Câu 3.  Địa hình đồi núi nước ta có hai hướng chính là:

  1. Đông bắc – tây nam và vòng cung
  2. Đông – tây và nam – bắc
  3. Tây bắc – đông nam và vòng cung
  4. Chéo góc phải và chéo góc trái

Câu 4. Câu nào sau đây không đúng?

  1. Trong bậc địa hình đồi núi có núi cao, núi thấp, sơn nguyên, cao nguyên, đồi, bán bình nguyên.
  2. Trong các bậc địa hình ở nước ta, đồi và núi thấp (dưới 1000 m) chiếm diện tích lớn nhất.
  3. Địa hình thấp dân từ đất liền ra biển, trung với hướng tây bắc – đông nam của các dãy núi và các dòng sông lớn.
  4. Lịch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam được chia ra thành 3 giai đoạn: Tiền kiến tạo, Tân kiến tạo và Đại kiến tạo
  5. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (4 điểm): Trình bày đặc điểm chung của địa hình Việt Nam

Câu 2 (2 điểm): Dọc theo Quốc lộ 1A từ Lạng Sơn tới Cà Mau ta phải vượt qua những đèo lớn nào và cho biết chúng thuộc tỉnh, thành phố nào ở nước ta?

 

Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 8 cánh diều (có đáp án)
Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 8 cánh diều (có đáp án)

MỘT VÀI THÔNG TIN

  • Mỗi bài học sẽ có 1 đề. File đề thi tải về là file word
  • Cấu trúc đề gồm có: Trắc nghiệm hoặc tự luận hoặc kết hợp
  • Bộ tài liệu này có đủ đề kiểm tra các bài học trong SGK

PHÍ TÀI LIỆU:

  • Văn, Toán phí : 250k/cả năm
  • Các môn còn lại: 200k/cả năm

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

=> Giáo án địa lí 8 cánh diều

Từ khóa: Đề kiểm tra địa lí 8 cánh diều, đề kiểm tra 15 phút bộ địa lí 8 cánh diều, bộ đề trắc nghiệm tự luận địa lí 8 cánh diều

GIÁO ÁN WORD LỚP 8 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 8 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 8 CÁNH DIỀU

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Chat hỗ trợ
Chat ngay