Giáo án ngắn gọn địa lí 8 cánh diều dùng để in

Giáo án Địa lí 8 cánh diều. Giáo án được biên soạn ngắn gọn nhưng đầy đủ các bước theo công văn mới 5512. Cách trình bày rõ ràng, mạch lạc. Giáo viên lấy về có thể in luôn. Bản giáo án giúp tiết kiệm giấy khi in và vẫn đảm bảo đúng yêu cầu. Đây là một lựa chọn thêm rất hữu ích, đáng tham khảo với thầy/cô dạy Địa lí 8 cánh diều.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án ngắn gọn địa lí 8 cánh diều dùng để in
Giáo án ngắn gọn địa lí 8 cánh diều dùng để in
Giáo án ngắn gọn địa lí 8 cánh diều dùng để in
Giáo án ngắn gọn địa lí 8 cánh diều dùng để in
Giáo án ngắn gọn địa lí 8 cánh diều dùng để in
Giáo án ngắn gọn địa lí 8 cánh diều dùng để in
Giáo án ngắn gọn địa lí 8 cánh diều dùng để in
Giáo án ngắn gọn địa lí 8 cánh diều dùng để in

Một số tài liệu quan tâm khác


GIÁO ÁN NGẮN GỌN ĐỊA LÍ 8 CÁNH DIỀU BÀI VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ VIỆT NAM

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

CHƯƠNG 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAM

BÀI 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ VIỆT NAM

  1. MỤC TIÊU
  2. Mục tiêu

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam
  • Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học thông qua việc chủ động tim hiểu nội dung bài học.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua các hoạt động nhóm, cặp đôi và quá trình tham gia tích cực vào giờ học trên lớp

Năng lực địa lí:

  • Năng lực nhận thức khoa học địa lí thông qua việc trình bày đặc điểm vị trí địa lí và phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam.
  • Năng lực tìm hiểu địa lí thông qua việc sử dụng các công cụ địa lí học như: Bản đồ vị trí Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á, tranh ảnh liên nhiên Việt Nam.
  • Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học thông qua việc trả lời các câu hỏi mang tính vận dụng, liên hệ giữa địa phương em và các địa phương khác
  1. Phẩm chất
  • Yêu nước, có trách nhiệm bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ Việt Nam.
  • Chăm chỉ, tích cực, chủ động trong học tập
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên
  • SGK, SGV, SBT Lịch sử và Địa lí 8.
  • Máy tính, máy chiếu.
  • Bản đồ vị trí Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á.
  • Tranh ảnh về các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây của nước ta.
  1. Đối với học sinh
  • SGK, SBT Lịch sử và Địa lí 8.

=> Xem bản soạn chi tiết hơn: 

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: HS dựa vào vốn hiểu biết về vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của nước ta, từ đó GV có thể kết nối những kiến thức HS đã có với nội dung bài mới.
  3. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi.
  4. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu hs thảo luận theo cặp đôi và hoàn thành bảng KWL:

K(Hãy chia sẻ những điều em biết về vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của nước ta.)

W(Hãy chia sẻ những điều em muốn biết về vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của nước ta.)

L(Hãy chia sẻ những điều em đã học được về vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của nước ta.)

 

 

 

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS suy nghĩ, thảo luận và thực hiện nhiệm vụ.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi.

K(Hãy chia sẻ những điều em biết về vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của nước ta.)

W(Hãy chia sẻ những điều em muốn biết về vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của nước ta.)

L(Hãy chia sẻ những điều em đã học được về vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của nước ta.)

- Việt Nam nằm ở châu Á, thuộc khu vực Đông Nam Á.

- Viêt Nam giáp với biển Đông

- Toạ độ và vị trí tiếp giáp của lãnh thổ Việt Nam

- Phạm vi lãnh thổ Việt Nam

- Ảnh hưởng của vị trí địa lí tới tự nhiên và đời sống.

 

 

- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

- GV tóm tắt ý kiến của HS và dẫn dắt vào bài học: Chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Vị trí địa lí Việt Nam

  1. Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí Việt Nam
  2. Nội dung: GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân đọc thông tin trong bài, quan sát hình 1.1 để tìm hiểu nội dung bài học tìm ra những đặc điểm về vị trí địa lí của nước ta
  3. Sản phẩm học tập: Đặc điểm vị trí địa lí Việt Nam
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân, đọc thông tin trong bài, quan sát hình 1.1 để tìm hiểu nội dung bài học tìm ra những đặc điểm về vị trí địa lí của nước ta

- GV đưa ra một số yêu cầu để HS thực hiện:

+ Xác định vị trí của Việt Nam trên hình 1.1, Chỉ và đọc tên một số đảo và quần đảo của nước ta.

+ Cho biết phần đất liền của Việt Nam giáp với các quốc gia và biển nào.

+ Xác định các điểm cực và đọc toạ độ địa lí của các điểm cực đó.

+ Kể tên các nước có chung Biển Đông với Việt Nam. Trình bày đặc điểm vị trí địa lí của nước ta.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS dựa vào thông tin trong bài và quan sát Bản đồ hành chính Việt Nam, hình 1.1, trao đổi với bạn để trả lời các nhiệm vụ học tập. Đối với nhiệm vụ xác định toạ độ địa lí các điểm cực, chỉ dựa vào bản đồ sẽ khó xác định được chính xác đến độ, phút, giây.

- GV cung cấp thông tin cho HS để từ đó các em dựa vào các đường kinh vĩ tuyến của bản đồ và tìm ra các điểm cực của nước ta.

- GV cần lưu ý với HS:

+ Biển Đông là biển chung của nhiều nước: Việt Nam, Trung Quốc, Cam-pu-chia, Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-pin, Bru-nây, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po.

+ Vị trí của một quốc gia được xét trên nhiều khía cạnh như: vị trí về tự nhiên, vị trí về kinh tế, vị trí về an ninh quốc phòng, vị trí xã hội

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trình bày kết quả thảo luận.

- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.

- GV mở rộng:

·        điểm cực Bắc của nước ta nằm ở xã Lũng Cú huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang.

·        điểm cực Nam nằm ở xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Ca Mau,

·        điểm cực Đông nằm ở xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hóa,

·        điểm cực Tây nằm ở xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên.

https://www.youtube.com/watch?v=sq-KckyNGQw

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

- GV chuyển sang nội dung mới.

I. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam

1. Đặc điểm vị trí địa lí

- Việt Nam nằm trên bán đảo Đông Dương, ở gần trung tâm của khu vực Đông Nam Á, vừa gắn với lục địa Á – Âu, vừa tiếp giáp với Biển Đông và thông ra Thái Bình Dương.

- Phần lãnh thổ đất liền nước ta kéo dài từ vĩ độ 8°34'B đến vĩ độ 23°23′B và từ kinh độ 102°9'Đ đến kinh độ 109°28'Đ.

- Vùng biển nước ta kéo dài tới khoảng vĩ độ 6°50’B và từ khoảng kinh độ 101°Đ đến khoảng kinh độ 117 °20’Đ trên Biển Đông.

- Vị trí địa lí của nước ta có các đặc điểm là:

+ Nằm trong vùng nhiệt đới bán cầu Bắc, trong khu vực hoạt động của gió mùa châu Á.

+ Nằm trên đường di lưu và di cư của nhiều loài sinh vật trên đất liền và trên biển.

+ Nằm ở nơi giao nhau của hai vành đai sinh khoáng lớn là Thái Bình Dương và Địa Trung Hải.

 

Hoạt động 2: Phạm vi lãnh thổ

  1. Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm phạm vi lãnh thổ Việt Nam
  2. Nội dung: GV có thể cho HS làm việc theo cặp để hoàn thành sơ đồ về phạm vi lãnh thổ Việt Nam
  3. Sản phẩm học tập: đặc điểm phạm vi lãnh thổ Việt Nam
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV có thể cho HS làm việc theo cặp để hoàn thành sơ đồ về phạm vi lãnh thổ Việt Nam:

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS trong nhóm cần đọc kĩ thông tin, trao đổi để hiểu rõ về các bộ phận lãnh thổ nước ta.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV gọi đại diện nhóm trình bày trên sơ đồ hoặc trình bày dựa vào bản đồ.

 Lưu ý: Vùng đất bao gồm đất liền và các đảo, quần đảo; vùng biển của Việt Nam là một phần của Biển Đông

- Các nhóm khác theo dõi và bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và kết luận.

- GV chuyển sang Hoạt động mới.

2: Phạm vi lãnh thổ

- Vùng đất bao gồm toàn bộ phần đất liền, các đảo và quần đảo với tổng diện tích đất của các đơn vị hành chính là 331 344 km2

+ Đường biên giới trên đất liền của nước ta có chiều dài gần 5.000 km, tiếp giáp với ba quốc gia là: Trung Quốc, Lào và Cam-pu-chia.

+ Đường bờ biển của nước ta có chiều dài 3 260 km, kéo dài từ thành phố Móng Cái (tỉnh Quảng Ninh) đến thành phố Hà Tiên (tỉnh Kiên Giang), có dáng cong hình chữ S.

- Vùng biển của nước ta thuộc Biển Đông có diện tích khoảng 1 triệu km2; trong đó có hai quần đảo lớn, xa bờ là Hoàng Sa và Trường Sa.

- Vùng trời rộng lớn bao trùm lên trên lãnh thổ, bao gồm không gian trên đất liền, mở rộng đến hết ranh giới ngoài của lãnh hải và không gian trên các đảo, quần đảo.

 

Hoạt động 3: Ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam

  1. Mục tiêu: Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam.
  2. Nội dung: GV cho HS làm việc nhóm thảo luận theo kĩ thuật khăn trải bàn (4hs/nhóm), đọc thông tin mục III và hoàn thành bảng
  3. Sản phẩm học tập: Ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV cho HS làm việc nhóm thảo luận theo kĩ thuật khăn trải bàn (4hs/nhóm), đọc thông tin mục III và hoàn thành bảng sau:

Ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Biểu hiện

Đối với khí hậu

 

Đối với sinh vật

 

Đối với khoáng sản

 

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS ngồi vào vị trí như hình vẽ minh họa. Tập trung vào câu hỏi đặt ra. Viết vào ô mang số của bạn câu trả lời hoặc ý kiến của bạn (về chủ đề...). Mỗi cá nhân làm việc độc lập trong khoảng 5 phút. Kết thúc thời gian làm việc cá nhân, các thành viên chia sẻ, thảo luận và thống nhất các câu trả lời. Viết những ý kiến chung của cả nhóm vào ô giữa tấm khăn trải bàn (giấy A0).

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

GV lưu ý: HS thường chỉ phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. Tuy nhiên, yêu cầu cần đạt của bài học là sự ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam (phạm vi rộng hơn), có nghĩa là ảnh hưởng tới tất cả các thành phần tự nhiên.

- GV đưa ra một số câu hỏi để HS tìm hiểu:

+ Khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam nước ta khác nhau ở điểm nào? Tại sao lại có sự khác nhau đó?

+ Tìm sự khác biệt về đặc điểm khí hậu giữa vùng ven biển và hải đảo so với vùng trong đất liền. Tại sao lại có sự khác biệt đó.

- GV phân tích thêm về các ảnh hưởng tiêu cực do vị trí địa lí mang đến như: thiên tai và biến đổi khí hậu, vấn đề an ninh quốc phòng,...

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV gọi đại diện một số nhóm đã hoàn thành để trình bày kết quả làm việc

- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

- GV chuyển sang Hoạt động Luyện tập.

III. Ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam

Bảng bên dưới

 

Ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Biểu hiện

Đối với khí hậu

+ Vị trí địa lí nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc, trong khu vực hoạt động của Tín phong và gió mùa châu Á, tiếp giáp với Biển Đông nên khí hậu thể hiện rõ tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.

+ Đặc điểm lãnh thổ kết hợp với hoạt động của các khối khí và bức chắn địa hình làm cho khí hậu nước ta phân hoá từ bắc vào nam và từ tây sang đông.

+ Tuy nhiên, vị trí địa lí làm cho nước ta chịu ảnh hưởng nhiều của thiên tai và biến đổi khí hậu như: bão, lũ lụt, hạn hán, nước biển dâng,…

Đối với sinh vật

Do vị trí địa lí nằm trên đường di lưu và di cư của nhiều loài sinh vật nên có tài nguyên sinh vật rất phong phú, đa dạng. Ngoài ra, nước ta còn có cả các loài sinh vật cận nhiệt đới và ôn đới.

Đối với khoáng sản

Do vị trí địa lí nằm ở nơi giao nhau của hai vành đai sinh khoáng lớn là Thái Bình Dương và Địa Trung Hải nên có nguồn tài nguyên khoáng sản đa dạng với nhiều loại như: than, dầu mỏ, khí tự nhiên, sắt, đồng, bô-xit, a-pa-tit, đã vôi, sét, cao lanh.....

 

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS củng cố kiến thức đã học.
  2. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS trả lời để luyện tập các kiến thức đã học.
  3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS

=> Xem nhiều hơn: 

  1. Tổ chức hoạt động:

Nhiệm vụ 1: Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV nêu yêu cầu: Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1: Vị trí địa lí quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính:

  1. Nhiệt đới khô.
  2. Nhiệt đới ẩm gió mùa.
  3. Cận nhiệt đới khô.
  4. Cận nhiệt đới ấm gió mùa.

Câu 2: Nước ta có vị rí nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, trong khu vực ảnh hưởng của chế độ gió Mậu dịch và gió mùa châu Á nên:

  1. Có nhiều tài nguyên khoáng sản.
  2. Có khí hậu hai mùa rõ rệt.
  3. Có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá.
  4. Thảm thực vật bốn mùa xanh tốt.

Câu 3: Nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú nhờ:

  1. Lãnh thổ kéo dài từ 8º34’B đến 23º23’B nên thiên nhiên có sự phân hoá đa dạng.
  2. Nằm hoàn toàn trong miền nhiệt đới Bắc bán cầu thuộc khu vực châu Á gió mùa.
  3. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên vành đai sinh khoáng của thế giới.
  4. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương trên đường di lưu của các loài sinh vật.

Câu 4: Ý nghĩa kinh tế của vị trí địa lí nước ta là:

  1. Có vị trí đặc biệt quan trọng ở vùng Đông Nam Á, khu vực kinh tế rất năng động và nhạy cảm với những biến động chính trị thế giới.
  2. Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới, thu hút vốn đầu tư của nước ngoài.
  3. Tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước.
  4. Quy định thiên nhiên nước ta là thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa.

Câu 3: Nước ta có không có chung đường biên giới với ba quốc gia nào?

  1. Trung Quốc.
  2. Thái Lan.
  3. Lào.
  4. Cam-pu-chia.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng kiến thức đã học và trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời:

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

B

B

D

B

B

- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

Nhiệm vụ 2: Trả lời câu hỏi phần Luyện tập SGK

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV nêu yêu cầu: Vẽ sơ đồ thể hiện các bộ phận hợp thành lãnh thổ Việt Nam.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm việc cá nhân, dựa vào kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trình bày trước lớp:

 

- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

 

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn để hiểu sâu sắc hơn nội dung bài học.
  2. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS vận dụng kiến thức đã học, kiến thức thực tế để trả lời câu hỏi.
  3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
  4. Tổ chức hoạt động:

...

 

Giáo án ngắn gọn địa lí 8 cánh diều dùng để in
Giáo án ngắn gọn địa lí 8 cánh diều dùng để in

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạnChi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Phí giáo án:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 600k/cả năm

=> Khi đặt: nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Giáo án địa lí 8 cánh diều

Từ khóa: Giáo án bản chuẩn in địa lí 8 cánh diều, tải giáo án lịch sử và địa lí 8 cánh diều bản chuẩn, soạn ngắn gọn địa lí 8 cánh diều bản chuẩn để in, Bản tải đầy đủ giáo án Địa lí 8 CD dùng để in

GIÁO ÁN WORD LỚP 8 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 8 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 8 CÁNH DIỀU

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Chat hỗ trợ
Chat ngay