Đề kiểm tra 15 phút Hoá học 8 Cánh diều Bài 9: Base
Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Hoá học 8 Cánh diều Bài 9: Base. Bộ đề nhièu câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.
Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Hoá học 8 cánh diều (có đáp án)
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – CHỦ ĐỀ 2
BÀI 9: BASE
I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM
ĐỀ BÀI
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Dung dịch base làm quỳ tím chuyển màu
A. Đỏ
B. Xanh
C. Trắng
D. Vàng
Câu 2: Dung dịch base làm phenolphtalein chuyển màu
A. Xanh
B. Tím
C. Hồng
D. Đen
Câu 3: Công thức phân tử của base gồm
A. Một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm OH-
B. Một nguyên tử phi kim liên kết với một hay nhiều nhóm OH-
C. Một nguyên tử kim loại kiên kết với một nhóm OH-
D. Một nguyên tử phi kim liên kết với một nhóm OH-
Câu 4: Quy tắc gọi tên các base là
A. Tên kim loại (hóa trị đối với kim loại nhiều hóa trị) + hydroxide.
B. Tên phi kim (hóa trị đối với kim loại nhiều hóa trị) + hydroxide.
C. Tên kim loại + hydroxide.
D. Tên phi kim + hydroxide.
Câu 5: Khái niệm của base là
A. Những hợp chất trong phân tử có nguyên tử phi kim liên kết với nhóm hydroxide.
B. Những hợp chất trong phân tử có nguyên tử kim loại liên kết với nhóm hydroxide.
C. Những đơn chất trong phân tử có nguyên tử kim loại liên kết với nhóm hydroxide.
D. Những đơn chất trong phân tử có nguyên tử phi kim liên kết với nhóm hydroxide.
Câu 6: NaOH rắn có khả năng hút nước rất mạnh nên có thể dùng làm khô một số chất. NaOH dùng để làm khô khí ẩm nào sau đây?
A. H2S.
B. H2.
C. HCl
D. SO2
Câu 7: Al(OH) có tên gọi là
A. Aluminium hydroxide
B. Nhôm hydroxit
C. Nhôm hydroxide
D. Aluminium hydroxit
Câu 8: Fe(OH)3 có tên gọi là
A. Iron (III) hydroxit.
B. Iron (III) hydroxide.
C. Iron (II) hydroxide.
D. Iron hydroxide.
Câu 9: Cho vài giọt dung dịch sodium hydroxide vào ống nghiệm chứa 1 ml dung dịch iron(III) chloride. Hiện tượng xảy ra là
A. có kết tủa trắng xanh sau chuyển màu nâu đỏ.
B. có kết tủa trắng xanh tạo ra.
C. có kết tủa xanh đậm.
D. có kết tủa nâu đỏ tạo ra.
Câu 10: Khử 16 gam Fe2O3 bằng CO dư, sản phẩm khí thu được cho đi vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 10 g
B. 20 g
C. 30 g
D. 40 g
II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN
ĐỀ BÀI
Câu 1 (6 điểm): Các tính chất hóa học của base là?
Câu 2(4 điểm): Dẫn hoàn toàn 5,6 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 10 g NaOH, muối thu được có khối lượng là?
u 2 (4 điểm) | nCO2=0,25 mol nNaOH=0,25 mol = nCO2 =>Tạo muối NaHCO3 NaOH+CO2 à NaHCO3 0,25 0,25 0,25 (mol) mNaHCO3=0,25.84=21g Vậy m=21g | 2 điểm
2 điểm |
I. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN
ĐỀ BÀI
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Các base tan như KOH, NaOH, Ba(OH)2,… tan trong nước tạo thành dung dịch gì?
A. Dung dịch acid.
B. Dung dịch muối.
C. Dung dịch kiềm.
D. Dung dịch bão hòa.
Câu 2: Phản ứng của base và acid được gọi là
A. Phản ứng thế
B. Phản ứng phân hủy
C. Phản ứng polime hóa
D. Phân ứng trung hòa
Câu 3: Al(OH) có tên gọi là
A. Aluminium hydroxide
B. Nhôm hydroxit
C. Nhôm hydroxide
Câu 4: Có 3 lọ không nhãn. Mỗi lọ đựng một trong những chất rắn: NaOH, Ba(OH)2, NaCl. Chọn chất thử nào sau đây đề nhận biết chất rắn trong mỗi lọ?
A. Quỳ tím
B. Nước, quỳ tím và dung địch Na2CO3
C. Dùng quỳ tím và dung dịch AgNO3
D. Dùng dung dịch Na2CO3
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1(4 điểm): Cho 6,2 gam Na2O vào nước. Khối lượng NaOH thu được là bao nhiêu gam?
Câu 2(2 điểm): Cho 11,8 gam hỗn hợp X gồm Al và Cu vào dung dịch NaOH (loãng, dư). Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là