Giáo án kì 1 hoá học 8 cánh diều

Đồng bộ giáo án Word + PPT kì 1 Khoa học tự nhiên (Hoá học) 8 cánh diều. Giáo án word chi tiết, trình bày rõ ràng, khoa học theo CV 5512. Giáo án powerpoint nhiều hình ảnh, sinh động. Nhất định tiết học sẽ hứng thú, sáng tạo cho học sinh. Cách tải về dễ dàng. Giáo án có đủ kì 1 + kì 2 môn Hoá học 8 CD.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án kì 1 hoá học 8 cánh diều
Giáo án kì 1 hoá học 8 cánh diều
Giáo án kì 1 hoá học 8 cánh diều
Giáo án kì 1 hoá học 8 cánh diều
Giáo án kì 1 hoá học 8 cánh diều
Giáo án kì 1 hoá học 8 cánh diều
Giáo án kì 1 hoá học 8 cánh diều
Giáo án kì 1 hoá học 8 cánh diều

Một số tài liệu quan tâm khác


I. GIÁO ÁN KÌ 1 HOÁ HỌC 8 CÁNH DIỀU

CHỦ ĐỀ 1: PHẢN ỨNG HÓA HỌC

  • Giải KHTN 8 cánh diều bài 1 Biến đổi vật lí và biến đổi hóa học
  • Giải KHTN 8 cánh diều bài 2 Phản ứng hóa học và năng lượng của phản ứng hóa học
  • Giải KHTN 8 cánh diều bài 3 Định luật bảo toàn khối lượng. Phương trình hoá học
  • Giải KHTN 8 cánh diều bài 4 Mol và tỉ khối của chất khí
  • Giải KHTN 8 cánh diều bài 5 Tính theo phương trình hóa học
  • Giải KHTN 8 cánh diều bài 6 Nồng độ dung dịch
  • Giải KHTN 8 cánh diều bài 7 Tốc độ phản ứng và chất xúc tác
  • Giải KHTN 8 cánh diều Bài tập Chủ đề 1

CHỦ ĐỀ 2: ACID - BASE - pH - OXIDE - MUỐI

  • Giải KHTN 8 cánh diều bài 8 Acid
  • Giải KHTN 8 cánh diều bài 9 Base
  • Giải KHTN 8 cánh diều bài 10 Thang pH
  • Giải KHTN 8 cánh diều bài 11 Oxide
  • Giải KHTN 8 cánh diều bài 12 Muối
  • Giải KHTN 8 cánh diều bài 13 Phân bón hoá học
  • Giải KHTN 8 cánh diều Bài tập Chủ đề 2

=> Xem nhiều hơn: Giáo án hóa học 8 cánh diều đủ cả năm

II. GIÁO ÁN WORD HOÁ HỌC 8 KÌ 1 CÁNH DIỀU

Giáo án Word bài: Nồng độ dung dịch

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 6: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nêu được dung dịch là hỗn hợp lỏng đồng nhất của các chất đã tan trong nhau
  • Nêu được định nghĩa độ tan của một chất trong nước, nồng độ phần trăm, nồng độ mol
  • Tính được độ tan, nồng độ phần trăm, nồng độ mol theo công thức
  • Tiến hành thí nghiệm pha một dung dịch theo một nồng độ cho trước
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu bài, thực hiện nhiệm vụ học tập.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để mô tả các khái niệm, hiện tượng. Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.

Năng lực khoa học tự nhiên:

  • Nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của các chất đã tan vào nhau; định nghĩa độ tan của một chất trong nước, nồng độ phần trăm, nồng độ mol.
  • Tìm hiểu tự nhiên dưới độ hóa học: Tiến hành được thí nghiệm pha một dung dịch theo một nồng độ cho trước
  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Tính được độ tan, nồng độ phần trăm, nồng độ mol theo công thức
  1. Phẩm chất
  • Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
  • Cẩn thận, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.
  • Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Đối với giáo viên
  • SGK, SGV, SBT KHTN 8 phần Hóa học.
  • Tranh ảnh, video liên quan đến bài học, phiếu học tập
  1. Đối với học sinh
  • SGK, SBT KHTN 8 phần Hóa học.
  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
  3. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi trong logo mở đầu
  4. Sản phẩm học tập: HS trả lời được câu hỏi theo ý kiến cá nhân.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV đặt vấn đề:

 Khi hòa chất rắn vào nước, có chất tan nhiều, có chất tan ít, có chất không tan. Làm thế nào để so sánh khả năng hòa tan trong nước của các chất và xác định khối lượng chất tan có trong một dung dịch?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS lắng nghe câu hỏi, suy nghĩ, thảo luận trả lời câu hỏi phần khởi động.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- HS đưa ra những nhận định ban đầu.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV đánh giá câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học: Vấn đề trên sẽ được chúng ta tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay thông qua độ tan của một chất trong nước và công thức tính độ tan một chất. Chúng ta cùng vào bài – Bài 6: Nồng độ dung dịch

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu về độ tan của một chất trong nước

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được dung dịch là hỗn hợp lỏng đồng nhất của các chất đã tan trong nhau; định nghĩa độ tan của một chất trong nước
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc mục I.2 SGK, thảo luận trả lời Câu hỏi 1, 2 SGK trang 36
  3. Sản phẩm học tập: Dung dịch là hỗn hợp lỏng đồng nhất của các chất đã tan trong nhau; Định nghĩa độ tan của một chất trong nước; Câu trả lời về Câu hỏi 1, 2 SGK trang 36
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV cho HS xem video thí nghiệm hòa muối ăn vào nước tạo dung dịch bão hòa và dung dịch chưa bão hòa. GV yêu cầu HS quan sát video và thực hiện các nhiệm vụ sau:

+ Khi cho một thìa muối ăn vào nước, khuấy đều. Hiện tượng gì xảy ra? (Hạt muối tan trong nước tạo thành dung dịch nước muối)

 GV giới thiệu: Khi muối ăn tan vào nước tạo dung dịch nước muối, nước là dung môi, muối là chất tan.

+ Cho tiếp 1 muỗng muối ăn vào cốc nước trên và khuấy. Hiện tượng gì xảy ra? (Muối ăn tan hết vào trong nước)

 GV: hỗn hợp lúc này được gọi là dung dịch chưa bão hòa

+ Cho liên tục muối ăn vào cốc rồi khuấy đều. Hiện tượng gì xảy ra? (Muối ăn không tan hết trong nước)

 GV: hỗn hợp lỏng đồng nhất (không tính phần muối lắng ở đấy cốc) lúc này gọi là dung dịch bão hòa.

- GV giới thiệu khái niệm và kí hiệu độ tan của một chất trong nước

- GV yêu cầu HS trả lời Câu hỏi 1, 2 SGK trang 36:

1. Dung dịch bão hòa là gì?

2. Tính khối lượng sodium chloride cần hòa tan trong 200 gam nước ở 20 oC để thu được dung dịch sodium chloride bão hòa.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc mục I.2 SGK, thảo luận trả lời Câu hỏi 1, 2 SGK trang 36

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện HS báo cáo kết quả thảo luận, Câu trả lời về Câu hỏi 1, 2 SGK trang 36

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức về độ tan của một chất trong nước

I. Độ tan của một chất trong nước

1. Định nghĩa độ tan

 Độ tan (kí hiệu là S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ, áp suất xác định

Trả lời Câu hỏi 1, 2 SGK trang 36:

1. Dung dịch bão hòa là dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan ở nhiệt độ, áp suất xác định

2. Lượng sodium chloride hòa tan tối đa trong 100 gam nước tạo thành dung dịch bão hòa ở 20 oC là 35,9 gam. Vậy 200 gam nước sẽ hòa tan tối đa được 35,9  2 =  71,8 (gam) sodium chloride

Hoạt động 2: Tìm hiểu về cách tính độ tan của một chất trong nước

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS tính được độ tan của một chất trong nước theo công thức
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc mục I.2 SGK, thảo luận và trả lời Luyện tập 1 SGK trang 37
  3. Sản phẩm học tập: Tính độ tan của một chất trong nước theo công thức
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV hướng dẫn HS cách tính độ tan thông qua ví dụ SGK trang 37, từ đó yêu cầu HS rút ra công thức tính độ tan của một chất ở nhiệt độ xác định

- GV nêu: Có một số chất khi tăng nhiệt độ, độ tan lại giảm.

- GV yêu cầu HS áp dụng thực hiện Luyện tập 1 SGK trang 37:

Tính độ tan của muối sodium nitrate (NaNO3) ở 0 oC, biết để tạo ra dung dịch NaNO3 bão hòa ở nhiệt độ này, người ta cần hòa tan 14,2 gam muối trong 20 gam nước.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc mục I.2 SGK, thảo luận và trả lời Luyện tập 1 SGK trang 37

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện HS báo cáo kết quả thảo luận nhóm; Câu trả lời về Luyện tập 1 SGK trang 37

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức về cách tính độ tan của một chất trong nước

2. Cách tính độ tan của một chất trong nước

- Công thức tính độ tan của một chất ở nhiệt độ xác định là:

 (gam/100 gam H2O)

Trong đó:

mct là khối lượng của chất tan được hóa tan trong nước để tạo thành dung dịch bão hòa, có đơn vị là gam.

mnước là khối lượng của nước, có đơn vị là gam

- Có một số chất khi tăng nhiệt độ, độ tan lại giảm

Trả lời Luyện tập 1 SGK trang 37:

Độ tan của muối sodium nitrate (NaNO3) ở 0oC là:

 (gam/100 gam H2O)

Hoạt động 3: Tìm hiểu ảnh hưởng của nhiệt độ đến độ tan của chất rắn trong nước

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được ảnh hưởng của nhiệt độ đến độ tan của chất rắn trong nước
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc mục I.3 SGK; thảo luận trả lời Luyện tập 2 SGK trang 37.
  3. Sản phẩm học tập: Ảnh hưởng của nhiệt độ đến độ tan của chất rắn trong nước
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS liên hệ thực tế, thảo luận theo cặp đôi hoặc nhóm: Có những cách nào làm cho chất rắn hòa tan trong nước nhiều hơn? (khuấy dung dịch, nghiền nhỏ chất rắn, đun nóng dung dịch,...)

- GV chốt: Khi tăng nhiệt độ, độ tan của hầu hết các chất rắn đều tăng

- GV lấy ví dụ về độ tan của đường ăn trong nước ở 30 oC và 60 oC

- GV yêu cầu HS trả lời Luyện tập 2 SGK trang 37:

a) Có thể hòa tan tối đa bao nhiêu gam đường ăn trong 250 gam nước ở 30 oC?

b) Có thể hòa tan tối đa bao nhiêu gam đường ăn trong 250 gam nước ở 60 oC?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc mục I.3 SGK, thảo luận trả lời Luyện tập 2 SGK trang 37.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện HS trình bày kết quả thảo luận; Câu trả lời về Luyện tập 2 SGK trang 37

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức về ảnh hưởng của nhiệt độ đến độ tan của chất rắn trong nước.

3. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến độ tan của chất rắn trong nước

- Khi tăng nhiệt độ, độ tan của hầu hết các chất rắn đều tăng

Ví dụ: Độ tan của đường ăn trong nước ở 30 oC là 216,7 gam/100 gam H2O trong khi ở 60 oC là 288,8 gam/100 gam H2O

Trả lời Luyện tập 2 SGK trang 37

a) Độ tan của đường ăn trong nước ở 30 oC là 216,7 gam/100 gam H2O

Khối lượng đường tối đa có thể hòa tan trong 250 gam nước ở 30 oC là:

 =  = 541,75 (gam)

b) Độ tan của đường ăn trong nước ở 60 oC là 288,8 gam/100 gam H2O

Khối lượng đường tối đa có thể hòa tan trong 250 gam nước ở 60 oC là:

 =  = 722 (gam)

 

Hoạt động 4: Tìm hiểu nồng độ phần trăm

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được định nghĩa nồng độ phần trăm; Tính được nồng độ phần trăm theo công thức; Tiến hành được thí nghiệm pha một dung dịch theo nồng độ phần trăm cho trước
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc mục II.1 SGK; thảo luận làm Ví dụ 1, Ví dụ 2 SGK trang 38; thực hiện thí nghiệm Pha chế 100 gam dung dịch đường (saccharose) 15%
  3. Sản phẩm học tập: Định nghĩa nồng độ phần trăm; Kết quả thực hiện Ví dụ 1, 2; Kết quả thực hiện thí nghiệm Pha chế 100 gam dung dịch đường (saccharose) 15%
  4. Tổ chức hoạt động:

 ..............

 => Xem nhiều hơn: 

III. GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ HOÁ HỌC 8 KÌ 1 CÁNH DIỀU

Giáo án Powerpoint bài: Tốc độ phản ứng và chất xúc tác

CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BÀI HỌC MỚI

KHỞI ĐỘNG

Thí nghiệm 1

Cho một thìa thủy tinh bột đá vôi và một mẩu đá vôi nhỏ (khối lượng bằng nhau) lần lượt vào hai ống nghiệm 1 và 2.

Đồng thời vào mỗi ống nghiệm khoảng 5 ml dung dịch HCl cùng nồng độ.

  1. So sánh tốc độ tan của đá vôi trong dung dịch acid ở hai ống nghiệm
  2. Dựa vào đâu để kết luận phản ứng nào xảy ra nhanh hơn?

BÀI 7. TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CHẤT XÚC TÁC

NỘI DUNG BÀI HỌC

Tốc độ của phản ứng hoá học là gì?

Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng hoá học

  1. TỐC ĐỘ CỦA PHẢN ỨNG HOÁ HỌC

Các phản ứng hóa học xảy ra với tốc độ rất nhanh nhưng cũng có phản ứng xảy ra rất chậm.

Khi vắt chanh vào nước rau muống, lập tức nước rau muống chuyển vàng.

® Đây là phản ứng xảy ra nhanh.

Ủ vài ngày xôi nếp để lên men thành rượu nếp là phản ứng xảy ra chậm.

Câu hỏi 1 (SGK tr.41): Quan sát Hình 7.1 và cho biết phản ứng nào xảy ra nhanh hơn, phản ứng nào xảy ra chậm hơn.

Phản ứng đốt cháy cồn xảy ra nhanh hơn so với sự gỉ của sắt

Khái niệm

Tốc độ của phản ứng hóa học là đại lượng chỉ mức độ nhanh hay chậm của một phản ứng hóa học.

Luyện tập 1 (SGK tr.42). Trường hợp nào có phản ứng xảy ra với tốc độ nhanh hơn trong hai trường hợp sau:

  1. Để que đóm còn tàn đỏ ở ngoài không khí
  2. Đưa que đóm còn tàn đỏ vào bình chứa oxygen
  • Trường hợp b) có phản ứng xảy ra với tốc độ nhanh hơn vì que đóm cháy trong khí oxygen nguyên chất.
  • Trường hợp a) que đóm cháy trong không khí (thành phần oxygen chỉ chiếm xấp xỉ 21%)
  1. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỐC ĐỘ CỦA PHẢN ỨNG HOÁ HỌC
  2. Ảnh hưởng của diện tích lên bề mặt tiếp xúc

Thí nghiệm 1

Ở ống nghiệm 1: bọt khí thoát ra nhanh hơn và bột đá vôi trong dung dịch acid tan nhanh hơn ống nghiệm 2

Dựa vào dấu hiệu tan của đá vôi nhanh hơn hay chậm hơn để kết luận phản ứng trong ống nghiệm 1 nhanh hơn ống nghiệm 2

Nếu chia một vật thành nhiều phần nhỏ thì tổng diện tích bề mặt sẽ như thế nào?

Tăng lên

Diện tích bề mặt tiếp xúc càng lớn, tốc độ phản ứng sẽ như thế nào?

Càng nhanh

Diện tích bề mặt tiếp xúc có ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng hóa học.

Diện tích bề mặt tiếp xúc càng lớn, tốc độ phản ứng càng nhanh.

> Ví dụ: Nấu cháo từ bột gạo sẽ nhanh hơn nấu cháo từ hạt gạo.

Luyện tập 2 (SGK tr.42): Cho cùng một lượng Zn hạt và Zn bột vào hai ống nghiệm 1 và 2. Sau đó, cho cùng một thể tích dung dịch HCl dư cùng nồng độ vào hai ống nghiệm. Dự đoán lượng Zn ở ống nghiệm nào sẽ tan hết trước.

Dự đoán: Zn ở ống nghiệm 2 sẽ tan hết trước do diện tích tiếp xúc với dung dịch HCl của Zn dạng bột lớn hơn dạng hạt.

  1. Ảnh hưởng của nhiệt độ

Hoạt động nhóm:

Tiến hành thí nghiệm 2 để tìm hiểu ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng và trả lời các câu hỏi trong Phiếu học tập số 1.

Phiếu học tập số 1

Câu 1. Hiện tượng thí nghiệm 2: Ở ống nghiệm 1, bọt khí thoát ra nhanh và nhiều hơn ống nghiệm 2. Có bọt khí thoát ra là do có PƯHH sau:

Fe + H2SO4  FeSO4 + H2

Giải thích: Tốc độ của phản ứng ở ống nghiệm 1 nhanh hơn ở ống nghiệm 2 do ống nghiệm 1 được đun nóng lên.

Câu 2.

Nhận xét ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng: Khi tăng nhiệt độ, phản ứng diễn ra với tốc độ nhanh hơn.

Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 (SGK tr.43):

 ..............

 => Xem nhiều hơn: 

 

Giáo án kì 1 hoá học 8 cánh diều
Giáo án kì 1 hoá học 8 cánh diều

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạnChi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Phí giáo án:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 600k/cả năm

=> Khi đặt: nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Giáo án hóa học 8 cánh diều

Từ khóa: giáo án hoá học 8 cánh diều, tải giáo án khoa học tự nhiên 8 hoá học CD đầy đủ, tải trọn bộ giáo án kì 1 hoá học 8 cánh diều, tải giáo án word và điện tử KHTN hoá học 8 kì 1 CD

GIÁO ÁN WORD LỚP 8 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 8 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 8 CÁNH DIỀU

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Chat hỗ trợ
Chat ngay