Đề kiểm tra 15 phút Lịch sử 10 chân trời Bài 19: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Lịch sử 10 chân trời sáng tạo Bài 19: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 19:  CÁC DÂN TỘC TRÊN ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Hoạt động sản xuất nông nghiệp của người Kinh tồn tại, phát triển gắn liền với việc gì ở đồng bằng Bắc Bộ?

  1. Đắp đê, tạo kênh, mương dẫn nước vào ruộng
  2. Đắp đê ngăn nước biển, thau chua, rửa mặn
  3. Nghiên cứu thay thế các giống lúa truyền thống.
  4. Tất cả các đáp án trên.

Câu 2: Để có nước canh tác trên ruộng bậc thang, cư dân các dân tộc đã làm như thế nào?

  1. Dòng đường ống nước từ các con sông lớn về.
  2. Xây dựng ruộng bậc thang ngay cạnh các con sông rồi thực hiện các biện pháp như tát nước, đắp đập,…
  3. Tìm cách dẫn nước từ các dòng suối ở trên cao xuống hoặc tạo hồ hứng và chứa nước mưa trên đỉnh núi.
  4. Tất cả các đáp án trên.

Câu 3: Căn cứ vào tiêu chí nào để phân chia các nhóm dân tộc ở Việt Nam như trong Hình 19. 2 (Lịch sử 10, tr. 119)?

  1. Theo dân số.
  2. Theo số lượng tộc người.
  3. Theo địa bàn phân bố
  4. Theo nét văn hoá đặc trưng.

Câu 4: Dân tộc nào là dân tộc đa số ở Việt Nam?

  1. Kinh.
  2. Tày.
  3. Thái.
  4. Mường.

Câu 5: Dân tộc có số dân chiếm trên 50% tổng dân số cả nước coi là:

  1. Dân tộc – tộc người.
  2. Dân tộc – quốc gia.
  3. Dân tộc đa số
  4. Dân tộc thiểu số.

Câu 6: Căn cứ vào các tiêu chí nào để phân chia các dân tộc - tộc người ở Việt Nam?

  1. Theo dân số và địa bàn phân bố.
  2. Theo dân số và theo ngữ hệ.
  3. Theo ngữ hệ và địa bàn phân bố.
  4. Theo ngữ hệ và nhóm ngôn ngữ.

Câu 7: 54 dân tộc ở Việt Nam được phân chia thành bao nhiêu ngữ hệ?

  1. 54 ngữ hệ.
  2. 5 ngữ hệ.
  3. 8 ngữ hệ.
  4. 10 ngữ hệ.

Câu 8: Những cộng đồng người có chung ngôn ngữ, văn hoá và ý thức tự giác dân tộc được gọi là:

  1. Dân tộc – tộc người.
  2. Dân tộc – quốc gia.
  3. Dân tộc đa số.
  4. Dân tộc thiểu số.

Câu 9: Câu nào sau đây không đúng về thủ công nghiệp của các dân tộc thiểu số ở Việt Nam?

  1. Phát triển đa dạng nhiều nghề thủ công, mang dấu ấn và bản sắc riêng của từng tộc người
  2. Nghề dệt và nghề đan ra đời sớm, phát triển mạnh ở hầu hết các dân tộc
  3. Nghề gốm và nghề rèn, đúc ra đời muộn nhưng sớm đưa được vào sản xuất ở quy mô lớn, đem lại nguồn thu về kinh tế tương đối.
  4. Sản phẩm của các nghề thủ công chủ yếu đáp ứng nhu cầu của người dân địa phương.

Câu 10: Điểm khác trong trang phục của các dân tộc thiểu số so với dân tộc Kinh là gì?

  1. Được may bằng nhiều loại vải có chất liệu tự nhiên.
  2. Trang phục thường có hoa văn trang trí sặc sỡ.
  3. Trang phục chủ yếu là áo và quần vảy.
  4. Ưa thích dùng đồ trang sức.

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

A

C

A

A

C

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

B

B

A

C

B

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Hoạt động kinh tế chính của người Kinh và một số dân tộc thiểu số là gì?

  1. Nông nghiệp.
  2. Thủ công nghiệp.
  3. Nông nghiệp trồng lúa nước.
  4. Công nghiệp và dịch vụ.

Câu 2: Để có nước canh tác trên ruộng bậc thang, cư dân các dân tộc đã làm như thế nào?

  1. Dòng đường ống nước từ các con sông lớn về.
  2. Xây dựng ruộng bậc thang ngay cạnh các con sông rồi thực hiện các biện pháp như tát nước, đắp đập,…
  3. Tìm cách dẫn nước từ các dòng suối ở trên cao xuống hoặc tạo hồ hứng và chứa nước mưa trên đỉnh núi.
  4. Tất cả các đáp án trên.

Câu 3: Địa bàn cư trú chủ yếu của người Kinh ở đâu?

  1. Phân bố đều trên khắp cả nước.
  2. Vùng đồng bằng.
  3. Vùng đồng bằng sông Hồng và sông Cửu Long.
  4. Vùng đồng bằng và trung du.

Câu 4: Hoạt động sản xuất nông nghiệp của người Kinh tồn tại, phát triển gắn liền với việc gì ở đồng bằng Bắc Bộ?

  1. Đắp đê, tạo kênh, mương dẫn nước vào ruộng
  2. Đắp đê ngăn nước biển, thau chua, rửa mặn
  3. Nghiên cứu thay thế các giống lúa truyền thống.
  4. Tất cả các đáp án trên.

Câu 5: Căn cứ vào tiêu chí nào để phân chia các nhóm dân tộc ở Việt Nam như trong Hình 19. 2 (Lịch sử 10, tr. 119)?

  1. Theo dân số.
  2. Theo số lượng tộc người.
  3. Theo địa bàn phân bố
  4. Theo nét văn hoá đặc trưng.

Câu 6: Cư dân các dân tộc thiểu số Việt Nam chủ yếu làm và ở trong:

  1. Các hang động được trang trí sặc sỡ
  2. Những ngôi nhà sàn bằng nguyên liệu thực vật (gỗ, tre, nứa, lá,…)
  3. Những ngôi nhà rơm không bắt lửa, không ngấm nước
  4. Những ngôi nhà kết hợp cả gỗ và xi măng

Câu 7: Khai thác Hình 19. 2 (Lịch sử 10, tr. 119), ý nào dưới đây không phù hợp?

  1. Nước ta gồm nhiều dân tộc thiểu số.
  2. Dân tộc Kinh chiếm phần lớn số dân Việt Nam.
  3. Các dân tộc thiểu số còn lại chỉ chiếm một tỉ lệ nhỏ trong dân số Việt Nam.
  4. Các dân tộc ở Việt Nam chung sống hoà hợp.

Câu 8: Trước đây, thường ngày cư dân các dân tộc thiểu số chủ yếu ăn gì?

  1. Cơm với thịt các loài vật săn bắn được như: thịt hổ, thịt sư tử, thịt lợn rừng, thị đại bàng,…
  2. Cơm với rau, cá
  3. Mì với rau, đậu đỗ, ít khi có cá, thịt
  4. Mì với thịt gà, thịt thỏ rừng

Câu 9: Tại sao các dân tộc thiểu số phát triển hoạt động canh tác nương rẫy với một số cây trồng chủ yếulúa, ngô, khoai, sắn, cây ăn quả, cây rau xanh và cây gia vị,…?

  1. Vì họ có nhiều kinh nghiệm cũng như sự hỗ trợ của các phương tiện, kĩ thuật hiện đại.
  2. Vì nhà nước hiện nay đang đẩy nhanh đầu tư dàn trải lên các khu vực có người dân tộc thiểu số sinh sống.
  3. Vì địa bàn cư trú chủ yếu của họ là các khu vực có địa hình cao, dốc ở trung du, miền núi phía Bắc và Trường Sơn – Tây Nguyên.
  4. Tất cả các đáp án trên.

Câu 10: Câu nào sau đây không đúng về thủ công nghiệp của các dân tộc thiểu số ở Việt Nam?

  1. Phát triển đa dạng nhiều nghề thủ công, mang dấu ấn và bản sắc riêng của từng tộc người
  2. Nghề dệt và nghề đan ra đời sớm, phát triển mạnh ở hầu hết các dân tộc
  3. Nghề gốm và nghề rèn, đúc ra đời muộn nhưng sớm đưa được vào sản xuất ở quy mô lớn, đem lại nguồn thu về kinh tế tương đối.
  4. Sản phẩm của các nghề thủ công chủ yếu đáp ứng nhu cầu của người dân địa phương.

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

C

C

B

A

A

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

B

D

B

C

C

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1: Em hãy trình bày về các hoạt động sản xuất nông nghiệp của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.

Câu 2: Em hãy nêu nhận xét về số lượng các dân tộc theo ngữ hệ.

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

- Hoạt động sản xuất nông nghiệp chủ yếu của các cộng đồng dân tộc Việt Nam là trồng trọt, chăn nuôi nhưng có sự khác nhau về hình thức giữa đồng bằng và miền núi. 

- Người Kinh tập trung ở chủ yếu ở vùng đồng bằng, trung du và duyên hải, kinh tế nông nghiệp trồng lúa nước đã được hình thành và phát triển từ rất sớm.

- Các dân tộc thiểu số phần lớn phân bố ở miền núi, trung du, cao nguyên. Hiện nay, họ đã chuyển sang hình thức canh tác định canh, trồng nhiều loại cây.

2 điểm

2 điểm

2 điểm

Câu 2

(4 điểm)

- Các dân tộc ở Việt Nam thuộc 5 ngữ hệ: Nam Á, Nam Đảo, H’Mông – Dao, Hán – Tạng, Thái – Kadai.

- Mỗi ngữ hệ lại có các nhóm ngôn ngữ khác nhau, trong đó dân cư thuộc nhóm ngôn ngữ Việt – Mường chiếm số lượng đông đảo. 

- Các nhóm ngôn ngữ thuộc các ngữ hệ khác chiếm số lượng ít, điều này chứng tỏ đại bộ phận dân tộc Việt thuộc ngữ hệ Nam Á trong đó nhóm ngôn ngữ Việt – Mường chiếm đại đa số.

1 điểm

1,5 điểm

1,5 điểm

ĐỀ 2

Câu 1: Em hãy giới thiệu một số nét chính về phương tiện đi lại và vận chuyển của người Kinh và đồng bào các dân tộc thiểu số ở Việt Nam.

Câu 2: Hãy kể tên một số phong tục, tập quán, lễ hội của người Kinh và các dân tộc thiểu số Việt Nam.

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

- Dựa vào môi trường sống, trước đây, người Kinh đi bộ, vận chuyển bằng vai, xe trâu, bò, ngựa, thuyền bè...

- Còn đồng bào các dân tộc thiểu số chủ yếu đi bộ, vận chuyển bằng gùi, sức vật và các loại xe, thuyền để vận chuyển hàng hóa.

- Ngày nay, xã hội phát triển, việc đi lại trao đổi giữa các vùng miền trở nên dễ dàng hơn, người Kinh hay đồng bào dân tộc thiểu số đều đi lại, vận chuyển bằng xe đạp, xe máy, ô tô, tàu....

2 điểm

2 điểm

2 điểm

Câu 2

(4 điểm)

- Đối với người Kinh: nhiều phong tục, tập quán thường xuyên được diễn ra như: thôi nôi, cưới, ma chay, xuống đồng, tết Nguyên đán, Nguyên tiêu, Trung thu.... và các lễ hội như: hội rước Thành hoàng làng, hội Lim, hội Chùa Thầy....

- Đối với dân tộc thiểu số: Các lễ hội của người dân tộc thiểu số tổ chức với quy mô làng, bản, phổ biến như lễ thôi nôi, cưới xin, ma chay, lễ tế thần, lễ cơm mới, hội lồng tồng, lễ cấp sắc…

2 điểm

2 điểm

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Dân tộc nào là dân tộc đa số ở Việt Nam?

  1. Kinh.
  2. Tày.
  3. Thái.
  4. Mường.

Câu 2: Căn cứ vào tiêu chí nào để phân chia các nhóm dân tộc ở Việt Nam như trong Hình 19. 2 (Lịch sử 10, tr. 119)?

  1. Theo dân số.
  2. Theo số lượng tộc người.
  3. Theo địa bàn phân bố
  4. Theo nét văn hoá đặc trưng.

Câu 3: Trước đây, thường ngày cư dân các dân tộc thiểu số chủ yếu ăn gì?

  1. Cơm với thịt các loài vật săn bắn được như: thịt hổ, thịt sư tử, thịt lợn rừng, thị đại bàng,…
  2. Cơm với rau, cá
  3. Mì với rau, đậu đỗ, ít khi có cá, thịt
  4. Mì với thịt gà, thịt thỏ rừng

Câu 4: Tại sao các dân tộc thiểu số phát triển hoạt động canh tác nương rẫy với một số cây trồng chủ yếulúa, ngô, khoai, sắn, cây ăn quả, cây rau xanh và cây gia vị,…?

  1. Vì họ có nhiều kinh nghiệm cũng như sự hỗ trợ của các phương tiện, kĩ thuật hiện đại.
  2. Vì nhà nước hiện nay đang đẩy nhanh đầu tư dàn trải lên các khu vực có người dân tộc thiểu số sinh sống.
  3. Vì địa bàn cư trú chủ yếu của họ là các khu vực có địa hình cao, dốc ở trung du, miền núi phía Bắc và Trường Sơn – Tây Nguyên.
  4. Tất cả các đáp án trên.
  1. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1: Em hãy trình bày về vấn đề ăn uống của người Thái ở nước ta.

Câu 2: Nhận xét về cơ cấu dân số theo dân tộc ở Việt Nam hiện nay.

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

A

A

B

C

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(3 điểm)

Ăn: Trước đây, nguồn thực phẩm chủ yếu trong bữa ăn hàng ngày và các dịp lễ, tết của người Thái thường là thịt rừng, cá sông và các loại rau, nấm, măng... được săn bắn, hái lượm ngoài tự nhiên.

Ngày nay, khi tài nguyên rừng bị khai thác nhiều, các sông suối cũng bị ảnh hưởng do ô nhiễm môi trường hay đập thủy điện, người Thái sử dụng nguồn cung thực phẩm nhờ trồng trọt, chăn nuôi là chủ yếu.

1,5 điểm

1,5 điểm

Câu 2

(3 điểm)

Nhận xét cơ cấu dân số Việt Nam hiện nay:

+ Trong cơ cấu dân số Việt Nam hiện nay, dân tộc Kinh có dân số lớn nhất, chiếm khoảng 85.3% tổng số dân

+ 53 dân tộc còn lại chỉ chiếm khoảng 14.7% dân số.

1,5 điểm

1,5 điểm

ĐỀ 2

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Khái niệm “dân tộc Việt Nam" thuộc nghĩa khái niệm nào?

  1. Dân tộc – tộc người
  2. Dân tộc – quốc gia.
  3. Dân tộc đa số
  4. Dân tộc thiểu số.

Câu 2: Hoạt động kinh tế chính của người Kinh và một số dân tộc thiểu số là gì?

  1. Nông nghiệp.
  2. Thủ công nghiệp.
  3. Nông nghiệp trồng lúa nước.
  4. Công nghiệp và dịch vụ.

Câu 3: Căn cứ vào các tiêu chí nào để phân chia các dân tộc - tộc người ở Việt Nam?

  1. Theo dân số và địa bàn phân bố.
  2. Theo dân số và theo ngữ hệ.
  3. Theo ngữ hệ và địa bàn phân bố.
  4. Theo ngữ hệ và nhóm ngôn ngữ.

Câu 4: Điểm khác trong trang phục của các dân tộc thiểu số so với dân tộc Kinh là gì?

  1. Được may bằng nhiều loại vải có chất liệu tự nhiên.
  2. Trang phục thường có hoa văn trang trí sặc sỡ.
  3. Trang phục chủ yếu là áo và quần vảy.
  4. Ưa thích dùng đồ trang sức.
  1. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1: Em hãy trình bày về vấn đề ăn uống của người Thái ở nước ta.

Câu 2: Hãy trình bày những điểm riêng về tín ngưỡng, tôn giáo của người Kinh và các dân tộc thiểu số.

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

B

C

B

B

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(3 điểm)

Ăn: Trước đây, nguồn thực phẩm chủ yếu trong bữa ăn hàng ngày và các dịp lễ, tết của người Thái thường là thịt rừng, cá sông và các loại rau, nấm, măng... được săn bắn, hái lượm ngoài tự nhiên.

Ngày nay, khi tài nguyên rừng bị khai thác nhiều, các sông suối cũng bị ảnh hưởng do ô nhiễm môi trường hay đập thủy điện, người Thái sử dụng nguồn cung thực phẩm nhờ trồng trọt, chăn nuôi là chủ yếu.

1,5 điểm

1,5 điểm

Câu 2

(3 điểm)

Về tín ngưỡng:

+ Người Kinh: Người Kinh là thờ cúng tổ tiên, thờ người có công với cộng đồng, thờ thành hoàng, thờ Mẫu, thờ tổ sư, tổ nghề,...

+ Các dân tộc thiểu số: Thờ nhiều vị thần tự nhiên, theo thuyết “vạn vật hữu linh”, nhiều dân tộc thờ các vị thần nông nghiệp.

Về tôn giáo:

+ Hiện nay, phần lớn dân tộc Chăm cư trú ở Ninh Thuận và Bình Thuận theo Hin-đu giáo, có bộ 1 phận người Chăm cư trú ở một số địa phương thuộc các tỉnh Tây Ninh, An Giang, Đồng Nai và Thành phố Hồ Chí Minh theo Hồi giáo.

1,5 điểm

1,5 điểm

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Lịch sử 10 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay