Đề kiểm tra 15 phút Ngữ văn 10 chân trời sáng tạo Bài 3: Thơ duyên
Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Ngữ văn 10 chân trời sáng tạo Bài 3: thơ duyên. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.
Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Ngữ văn 10 chân trời sáng tạo (có đáp án)
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT –
THƠ DUYÊN
ĐỀ SỐ 1
I. Phần trắc nghiệm
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
CÂU 1: Những từ nào vần với từ “duyên” ở câu đầu?
A. chuyền, huyền
B. chuyền
C. chim, tiếng
D. hoà, nhánh
Câu 2: Đâu là sắc thái thiên nhiên trong khổ 1?
A. Chiều thu mộng mị, say đắm lòng người.
B. Chiều thu mênh mông, toả đi khắp nơi.
C. Chiều thu vắng lặng, hiu quạnh.
D. Chiều thu tươi vui, trong sáng, hữu tình, huyền diệu.
Câu 3: Đâu là sắc thái thiên nhiên trong khổ 2 và 3?
A. Sự rung động của đôi trai gái khi nghe tiếng gọi của thiên nhiên.
B. Mối tình giữa anh và em nảy nở trong một chiều thu đẹp đẽ.
C. Cành hoang ánh màu nắng vàng mát mẻ của mùa thu.
D. Con đường thu nhỏ nhỏ, cây lá lả lơi, yểu điệu trong gió… mời gọi những bước chân đôi lứa.
Câu 4: Đâu là sắc thái thiên nhiên trong khổ 4?
A. Chiều thu sương lạnh xuống dần, chòm mây cô đơn, cánh chim cô độc…, đều tìm về nơi chốn của mình.
B. Bước chuyển sự sống, không gian cuối buổi chiều, trước hoàng hôn.
C. Trời đêm buông xuống thật huyền ảo và rộng lớn làm sao.
D. Cả A và B.
Câu 5: Đâu là sắc thái thiên nhiên trong khổ 5?
A. Mùa thu đến rất nhẹ, “thu lặng”, “thu êm”; không gian chan hoà sắc thu, tình thu. Thu chiều hôm: lặng, êm, ngơ ngẩn.
B. Mùa thu rộn ràng với rất nhiều con người ra ngoài thưởng thức không khí mùa thu.
C. Băng nhân gạ tỏ niềm cho nhiều đôi giai nhân.
D. Chiều hôm thật ngẩn ngơ như cái cách anh yêu em.
Câu 6: Chủ thể chữ tình trong bài thơ xuất hiện ở dạng gì?
A. Hai dạng: chủ thể ẩn và chủ thể có danh xưng rõ ràng.
B. Hai dạng: chủ thể “anh” và chủ thể “em”.
C. Chỉ có chủ thể ẩn.
D. Chỉ có chủ thể có danh xưng rõ ràng.
II. Tự luận (4 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Trình bày giá trị nội dung của tác phẩm
Câu 2 (2 điểm): Trình bày giá trị nghệ thuật của tác phẩm
GỢI Ý ĐÁP ÁN
1. Phần trắc nghiệm
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 |
Đáp án | A | D | D | D | A | B |
2. Tự luận
Câu hỏi | Nội dung | Biểu điểm |
Câu 1 (2 điểm) | - Qua việc miêu tả thiên nhiên để bộc lộ tình yêu lứa đôi, tình yêu với cuộc sống, với con người, và sự giao hòa, hòa hợp tuyệt diệu giữa thiên nhiên và con người. - Cảm hứng chủ đạo của bài thơ thể hiện niềm mộng mơ của chủ thể trữ tình trước cảnh trời đất vào thu. Trời đất xe duyên, vạn vật hữu duyên khiến duyên tình của anh và em tất yếu gắn bó, vô tình mà hữu ý. | 2 |
Câu 2 (2 điểm) | - Sử dụng các từ láy. - Phép nhân hóa linh hoạt. - Các từ ngữ đặc sắc một nét khá đặc biệt trong bài thơ là cách ngắt câu. - Các từ ngữ đặc sắc một nét khá đặc biệt trong bài thơ là cách ngắt câu. | 2 |
ĐỀ SỐ 2
I. Phần trắc nghiệm
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Ý nào sau đây KHÔNG ĐÚNG khi nói về nhà thơ Xuân Diệu?
A. Cả quê nội lẫn quê ngoại đều là nguồn nuôi dưỡng hồn thơ Xuân Diệu.
B. Thơ duyên là tập thơ thứ hai của Xuân Diệu.
C. Xuân Diệu là nhà thơ sớm nổi tiếng trong phong trào Thơ mới.
D. Ông đã đem đến cho thơ ca đương thời một sức sống mới, một nguồn cảm xúc mới, thể hiện quan niệm sống mới mẻ cùng
những cách tân nghệ thuật đây sáng tạo.
Câu 2: Ý nào sau đây đúng khi nói về phong cách sáng tác của Xuân Diệu?
A. Thơ ông giàu tính hàm súc, triết lý.
B. Thơ ông mang tâm hồn đa sầu, đa cảm.
C. Thơ ông dồi dào những rung động tươi mới, tràn trề tình yêu và niềm khát khao giao cảm với cảm.
D. Thơ ông mang sức sống mãnh liệt của tình yêu, kỉ niệm về tuổi thơ, gia đình.
Câu 3: Bài " Thơ duyên" được trích trong tập thơ nào?
A. Tập " Thơ thơ".
B. Tập " Gửi hương cho gió".
C. Tập " Một khối hồng".
D. Tập " Thanh ca".
Câu 4: Từ ngữ chỉ mối quan hệ giữa các sự vật trong khổ 1 là gì?
A. Chiều mộng hòa trên nhánh duyên.
B. Cây me- cặp chim chuyền.
C. Trời xanh- lá.
D. Cả ba đáp án trên.
Câu 5: Trong khổ 4, cảnh vật có sự thay đổi như thế nào so với khổ 1,2?
A. Cảnh vật đột ngột trở nên lạnh lẽo và u buồn.
B. Cảnh vật trở nên rực rỡ và tưới mới hơn.
C. Cảnh vật có phần gấp gáp hơn, dường như báo hiệu một sự chia li giữa các cảnh vật.
D. Cảnh vật trở nên hài hòa, nhẹ nhàng hơn.
Câu 6: Từ " duyên" trong nhan đề " Thơ duyên" có nghĩa là gì?
A. Sự hài hòa của một số nét tế nhị ở con người, tạo nên vẻ hấp dẫn tự nhiên.
B. Chỉ sự gặp gỡ vô tình của các cảnh vật xung quanh, từ đó nhắc đến cái duyên của tình cảm con người.
C. Nguyên nhân trực tiếp của sự việc.
D. Sự sắp đặt có từ kiếp trước.
II. Tự luận (4 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Từ láy “ríu rít” và “xiêu xiêu” có tác dụng gì?
Câu 2 (2 điểm): Chỉ ra và nêu tác dụng của phép đảo ngữ ?
GỢI Ý ĐÁP ÁN
1. Phần trắc nghiệm
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 |
Đáp án | B | C | A | D | C | B |
2. Tự luận
Câu hỏi | Nội dung | Biểu điểm |
Câu 1 (2 điểm) | Từ láy “ríu rít” và “xiêu xiêu” chỉ sự sóng đôi, hòa hợp, sự hòa điệu của thiên nhiên. Cặp chim chuyền ríu rít tình tự, gió nương theo con đường nhỏ, cũng dịu dàng, duyên dáng. Tất cả đã làm nên một bức tranh thu rất thơ, rất mộng. | 2 |
Câu 2 (2 điểm) | – Phép đảo ngữ ở các câu: + Cây me ríu rít cặp chim chuyền (Cặp chim chuyền ríu rít trên cây me) Đổ trời xanh ngọc qua muôn lá, (Trời xanh ngọc đổ qua muôn lá) + “Lả lả cành hoang nắng trở chiều” (Cành hoang lả lả…) – Tác dụng: Các từ láy “ríu rít” “lả lả” và động từ “đổ” được đặt ở đầu câu vừa nhấn mạnh được sự gắn bó, hòa hợp giữa các sự vật [cặp chim chuyền], đường nét, dáng vẻ mềm mại của cây, của nắng và màu sắc của cảnh vật. Đồng thời cũng tạo nên nhạc điệu quyến luyến, êm dịu, một vẻ duyên dáng, tinh tế cho các câu thơ. | 1
1 |
=> Giáo án ngữ văn 10 chân trời tiết: Văn bản 2 - Thơ duyên