Đề kiểm tra 15 phút Ngữ văn 10 chân trời sáng tạo Bài 3: Hương sơn phong cảnh

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Ngữ văn 10 chân trời sáng tạo Bài 3: Hương sơn phong cảnh. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Ngữ văn 10 chân trời sáng tạo (có đáp án)

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT –

HƯƠNG SƠN PHONG CẢNH

ĐỀ SỐ 1

I. Phần trắc nghiệm

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Cảm xúc của tác giả được thể hiện trong bốn câu thơ đầu là gì?

         A. Thể hiện sự xúc động nghẹn ngào.

         B. Thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú.

         C. Thể hiện sự thờ ơ.

         D. Thể hiện sự say mê.

Câu 2: Vẻ đẹp của Hương Sơn hiện lên như thế nào qua đoạn thơ:

"Đá ngũ sắc long lanh như gấm dệt.

Thăm thẳm một lang hồng bóng nguyệt,

Chập chờn mấy lối uốn thang mây."

         A. Khung cảnh thơ mộng, trữ tình.

         B. Khung cảnh trang nghiêm.

         C. Khung cảnh nhiều sắc màu.

         D. A và C.

Câu 3: Ý nào sau đây KHÔNG ĐÚNG khi nói về thể hát nói?

         A. Hát nói là thể loại có nguồn gốc từ Trung Quốc.

         B. Bài hát nói chính thể có 11 câu, chia làm 3 phần.

         C. Trong bài hát nói, quy định vê số tiếng, cách gieo vần và nhịp tương đối tự do.

         D. Khổ giữa trong bài hát nói là nội dung chính của bài hát nói.

Câu 4: Ý nào sau đây KHÔNG ĐÚNG khi nói về tác giả Chủ Mạnh Trinh?

         A. Chu Mạnh Trinh đỗ tiến sĩ năm 1892; năm 1903, ông từ quan về quê.

         B. Ông là người thạo cầm, kì, thị, họa, am hiểu nghệ thuật kiến trúc.

         C. Ông đoạt giải nhất thơ Nôm trong cuộc thi vịnh Kiều năm 1905 tại Nghệ An.

         D. Ông là người đã vẽ kiểu chùa Thiên Trù (Hương Sơn) khi trùng tu.

Câu 5: Hương Sơn được mệnh danh là?

         A. Nam thiên đệ nhất chùa.

         B. Nam thiên đệ nhất thác.

         C. Nam thiên đệ nhất hùng quan.

         D. Nam thiên đệ nhất động.

Câu 6: Chủ thể trữ tình của bài thơ là ai?

         A. Là khách tham quan.

         B. Là một người bạn của tác giả.

         C. Là tác giả.

         D. Đáp án khác.

II. Tự luận (4 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Trình bày giá trị nội dung của tác phẩm

Câu 2 (2 điểm): Trình bày giá trị nghệ thuật của tác phẩm

GỢI Ý ĐÁP ÁN

1. Phần trắc nghiệm

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5Câu 6
Đáp ánBDACDC

2. Tự luận

Câu hỏiNội dungBiểu điểm

Câu 1

(2  điểm)

Tác phẩm thể hiện tình yêu quê hương, đất nước hòa quyện với tâm linh, hướng con người tới niềm tự hào về đất nước. Bài ca là một sự phong phú về giá trị nhân bản cao đẹp trong thế giới tâm hồn của thi nhân. Tình yêu mến cảnh đẹp gắn với tình yêu quê hương đất nước của tác giả.2

Câu 2

(2  điểm)

Sử dụng từ tạo hình, giọng thơ nhẹ nhàng, sử dụng nhiều kiểu câu khác nhau, ngữ điệu tự do, phù hợp với tư tưởng phóng khoáng.2

ĐỀ SỐ 2

I. Phần trắc nghiệm

 (Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Cách ngắt nhịp và gieo vân trong phần cuối có điều gì đặc biệt?

         A. Ngắt nhịp và gieo vần tự do.

         B. Ngắt nhịp 3/2/3 hoặc 2/2, gieo vần tự do.

         C. Ngắt nhịp tự do và gieo vần lưng.

         D. Ngắt nhịp 3/2/3 và gieo vần lưng.

Câu 2: Tìm một số từ ngữ gợi tả vẻ đẹp của Hương Sơn qua đoạn thơ sau:

"Này hang Phật Tích, này động Tuyết Quynh.

Nhác trông lên ai khéo họa hình,

Đá ngũ sắc long lanh như gấm dệt.

Thăm thẳm một lang hồng bóng nguyệt,

Chập chờn mây lối uốn thang mây."

         A. Khéo họa hình, thăm thẳm, lối uốn thang mây.

         B. Trông lên, long lanh, thăm thẳm, lối uốn thang mây.

         C. Long lanh, thăm thẳm, lối uốn thang mây.

         D. Khéo họa hình, long lanh, thăm thẳm, lối uốn thang mây.

Câu 3: Cảm hứng chủ đạo của bài thơ là gì?

         A. Tình yêu thiên nhiên, sự say mê cảnh đẹp.

         B. Tình yêu đất nước.

         C. Tình cảm lứa đôi.

         D. A và B đúng.

Câu 4: Câu thơ nào sau đây thể hiện nỗi niềm yêu nước thầm kín của tác giả:

         A. Thỏ thẻ rừng mai chim cúng trái,

         Lững lờ khe Yến cá nghe kinh.

         B. Chừng giang sơn còn đợi ai đây,

         Hay tạo hóa khéo ra tay xếp đặt.

         C. Này hang Phật Tích, này động Tuyết Quynh.

         Nhác trông lên ai khéo họa hình,

         D. Càng trông phong cảnh càng yêu.

Câu 5: Cụm từ “Đệ nhất động” trong bài thơ có tác dụng biểu đạt là gì?

         A. Cho người đọc thấy vị thế của động ở Hương Sơn.

         B. Mượn từ ngữ của danh nhân, bậc đế vương để bày tỏ tình cảm tôn vinh vị thế đặc biệt của cảnh đẹp Hương Sơn.

         C. Tạo cảm giác hùng vĩ, trang nghiêm cho không gian Hương Sơn.

         D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 6: Những cụm như “thú Hương Sơn ao ước…, giật mình trong giấc mộng, ai khéo hoạ hình…” có tác dụng biểu đạt như thế nào?

         A. Thể hiện cảnh sắc ở Hương Sơn quá đẹp, khiến người ta mê mẩm.

         B. Thể hiện cảm xúc yêu mến xuất hiện trong giấc mộng của chủ thể trữ tình.

         C. Làm nổi bật cảm xúc của chủ thể trữ tình trước không gian hùng vĩ của Hương Sơn.

         D. Trực tiếp thể hiện khao khát mãnh liệt, cảm xúc chân thực, lâng lâng hư thực, “cầu được ước thấy”.

II. Tự luận (4 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Văn bản “Hương Sơn phong cảnh” thuộc thể loại gì? Trình bày những hiểu biết của em về thể loại đó

Câu 2 (2 điểm): Qua bức tranh thiên nhiên phong cảnh Hương Sơn, em nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả của tác giả?

GỢI Ý ĐÁP ÁN

1. Phần trắc nghiệm

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5Câu 6
Đáp ánADDBDD

2. Tự luận

Câu hỏiNội dungBiểu điểm

Câu 1

(2 điểm)

 - Văn bản thuộc thể loại: Hát nói  - Là thể tổng hợp giữa ca nhạc và thơ, có tính chất tự do thích hợp với việc thể hiện con người cá nhân.  - Hát nói đã khá phổ biến từ các thế kỉ trước, nhất là cuối thế kỉ XVIII, song Nguyễn Công Trứ là người đầu tiên đã có công đem đến cho hát nói một nội dung phù hợp với chức năng và cấu trúc của nó.2

Câu 2

(2 điểm)

 + Tác giả đã quan sát, miêu tả cụ thể từng chi tiết phong cảnh Hương Sơn.  + Thể hiện niềm say mê với vẻ đẹp thanh khiết, trong ngần của thiên nhiên cũng như sự hòa quyện của thiên nhiên và những công trình kiến trúc tài hoa, khéo léo của con người. Cái đẹp đạt tới độ thánh thiện, thoát tục, khiến “khách tang hải giật mình...”.2

=> Giáo án ngữ văn 10 chân trời tiết: Văn bản 1 - Hương sơn phong cảnh

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Ngữ văn 10 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay