Đề kiểm tra 15 phút Vật lí 11 Kết nối Bài 18: Điện trường đều

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Vật lí 11 kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều. Bộ đề nhièu câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 18: ĐIỆN TRƯỜNG ĐỀU

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm của điện trường đều?

  • A. cường độ điện trường có hướng như nhau tại mọi điểm.
  • B. cường độ điện trường có độ lớn như nhau tại mọi điểm.
  • C. cường độ điện trường có độ lớn giảm dần theo thời gian.
  • D. đường sức điện là những đường thẳng song song, cách đều.

Câu 2. Phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A. Điện phổ cho ta biết sự phân bố các đường sức trong điện trường.
  • B. Tất cả các đường sức đều xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.
  • C. Cũng có khi đường sức điện không xuất phát từ điện tích dương mà xuất phát từ vô cùng
  • D. Các đường sức của điện trường đều là các đường thẳng song song và cách đều nhau.

Câu 3. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Điện phổ cho ta biết sự phân bố các đường sức trong điện trường
  • B. Tất cả các đường sức đều xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.
  • C. Đường sức điện luôn xuất phát từ điện tích dương.
  • D. Các đường sức của điện trường đều là các đường thẳng song song và không cách đều nhau.

Câu 4. Chọn phương án đúng nhất? Điện trường đều là điện trường có:

  • A. Độ lớn của điện trường tại mọi điểm là như nhau
  • B. Vec tơ cường độ điện trường tại mọi điểm đều bằng nhau
  • C. Chiều của vecto cường độ điện trường không đổi
  • D. Độ lớn do điện trường đó tác dụng lên điện tích thử là không đổi.

Câu 5. Tại điểm nào dưới đây sẽ không có điện trường ? 

  • A. Ở bên ngoài, gần một quả cầu nhựa nhiễm điện.
  • B. Ở bên trong một quả cầu nhựa nhiễm điện.
  • C. Ở bên ngoài, gần một quả cầu kim loại nhiễm điện. 
  • D. Ở bên trong một quả cầu kim loại nhiễm điện.

Câu 6. Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Khi một điện tích chuyển động trong điện trường đều và chỉ chịu tác dụng của lực điện trường thì điện tích luôn chuyển động nhanh dần đều
  • B. Khi một điện tích chuyển động trong điện trường đều và chỉ chịu tác dụng của lực điện trường thì quỹ đạo của điện tích là đường thẳng
  • C. Lực điện trường tác dụng lên điện tích tại mọi vị trí của điện tích đều như nhau.
  • D. Lực điện trường tác dụng lên điện tích điểm có phương trùng với tiếp tuyến của đường sức     

Câu 7. Một điện tích điểm q di chuyển trong điện trường đều E có quĩ đạo là một đường cong kín có chiều dài quĩ đạo là s thì công của lực điện trường bằng

  • A. qEs                                                            
  • B. 2qEs                                      
  • C.  0                                                                
  • D. - qEs

Câu 8. Một điện tích điểm q di chuyển từ điểm M đến N trong điện trường đều như hình vẽ. Khẳng định nào sau đây đúng?

  • A. Lực điện trường thực hiện công dương.
  • B. Lực điện trường thực hiện công âm.
  • C. Lực điện trường không thực hiện công.
  • D. Không xác định được công của lực điện trường.

Câu 9. Thả một ion dương cho chuyển động không vận tốc đầu từ một điểm bất kì trong một điện trường do hai điện tích điểm dương gây ra. Ion đó sẽ chuyển động

  • A.dọc theo một đường sức điện.
  • B.dọc theo một đường nối hai điện tích điểm.
  • C.từ điểm có điện thế cao đến điểm có điện thế thấp.
  • D.từ điểm có điện thế thấp đến điểm có điện thế cao.

Câu 10. Dưới tác dụng của lực điện trường, một điện tích q > 0 di chuyển được một đoạn đường s trong điện trường đều theo phương hợp với  góc a. Trong trường hợp nào sau đây, công của điện trường lớn nhất?

  • A. a = 00                                                                  
  • B. a = 450                       
  • C. a = 600                                                                 
  • D. 900

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
Đáp ánDBABD
Câu hỏiCâu 6Câu 7Câu 8Câu 9Câu 10
Đáp ánDCCCA

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Cho điện tích dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều với cường độ 3000 V/m thì công của lực điện trường là 90 mJ. Nếu cường độ điện trường là 4000 V/m thì công của lực điện trường dịch chuyển điện tích giữa hai điểm đó là

  • A. 80 J.                                                
  • B. 67,5m J.            
  • C. 40 mJ.                                             
  • D. 120 mJ.

Câu 2. Cho điện tích q = + 10 -8 C dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều  thì công của lực điện trường là 90 mJ. Nếu một điện điện tích q’ = + 4.10 -9 C dịch chuyển giữa hai điểm đó thì công của lực điện trường khi đó là

  • A. 225 mJ.                                           
  • B. 20 mJ.                         
  • C. 36 mJ.                                             
  • D. 120 mJ.

Câu 3 Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 5mC song song với các đường sức trong một điện trường đều với quãng đường 10 cm là 2J. Độ lớn cường độ điện trường đó là

  • A. 4.106  V/m.                           
  • B. 4.104 V/m.                  
  • C. 0,04 V/m.                                        
  • D. 4V/m.

Câu 4. Khi điện tích dịch chuyển trong điện trường đều theo chiều đường sức thì nó nhận được một công 20J. Khi dịch chuyển theo hướng tạo với hướng đường sức 600 trên cùng độ dài quãng đường thì nó nhận được một công là

  • A. 10 J.                                                
  • B. 5 J.                         
  • C. 10J.                                            
  • D. 15J.

Câu 5. Hai bản kim loại phẳng, song song mang điện tích trái dấu, cách nhau 2cm, cường độ điện trường giữa hai bản là 3.103 V/m. Sát bản dương có một điện tích q = 1,5.10 -2C. Công của lực điện trường thực hiện lên điện tích khi điện tích di chuyển đến bản âm là

  • A. 9J                                                               
  • B. 0,09J                           
  • C. 0,9J                                                            
  • D. 1,8J

Câu 6. Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là  = 40 V. Chọn câu chắc chắn đúng:

  • A. Điện thế ở M là 40 V
  • B. Điện thế ở N bằng 0
  • C. Điện thế ở M có giá trị dương, ở N có giá trị âm
  • D. Điện thế ở M cao hơn điện thế ở N 40 V

Câu 7. Thả một ion dương cho chuyển động không vận tốc đầu từ một điểm bất kì trong một điện trường do hai điện tích điểm dương gây ra. Ion đó sẽ chuyển động 

  • A. dọc theo một đường sức điện.
  • B. dọc theo một đường nối hai điện tích điểm. 
  • C. từ điểm có điện thế cao đến điểm có điện thế thấp.
  • D. từ điểm có điện thế thấp đến điểm có điện thế cao.

Câu 8. Ở sát mặt Trái Đất, vec tơ cường độ điện trường hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới và có độ lớn vào khoảng 150 V/m. Tính hiệu điện thế giữa một điểm ở độ cao 5 m và mặt đất.

  • A. 750 V 
  • B. 570 V
  • C. 710 V
  • D. 850 V

Câu 9. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện phẳng bằng U = 300 V. Một hạt bụi nằm cân bằng giữa hai bản tụ điện và cách bản dưới của tụ điện d= 0,8 cm. Hỏi trong bao nhiêu lâu hạt bụi sẽ rơi xuống mặt bản tụ, nếu hiệu điện thế giữa hai bản giảm đi một lượng ΔU = 60 V.
A. t = 0,9 s. 

  • B. t = 0,19 s.
  • C. t = 0,09 s.
  • D. t = 0,29 s.

Câu 10. Chọn phương án đúng. Một điện tích q chuyển động trong điện trường theo một đường cong kín. Gọi công của lực điện trong chuyển động đó là A thì

  • A. A > 0 nếu q > 0 
  • B. A > 0 nếu q < 0 
  • C. A ≠ 0 nếu điện trường không đổi 
  • D. A = 0

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
Đáp ánDCAAC
Câu hỏiCâu 6Câu 7Câu 8Câu 9Câu 10
Đáp ánDCACD

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 (6 điểm). Cho điện tích q = + 10 -8 C dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều  thì công của lực điện trường là 90 mJ. Nếu một điện điện tích q’ = + 4.10 -9 C dịch chuyển giữa hai điểm đó thì công của lực điện trường khi đó là?

Câu 2 (4 điểm). Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 10 mC song song với các đường sức trong một điện trường đều với quãng đường 10 cm là 1 J. Độ lớn cường độ điện trường đó là?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

Ta có: A = qEd nên  =  

  =    = 24 mJ

3 điểm

3 điểm

Câu 2

(4 điểm)

A = qEd nên E =  

=  = 10000 V/m.

2 điểm

2 điểm



 

ĐỀ 2

Câu 1 (4 điểm). Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 5mC song song với các đường sức trong một điện trường đều với quãng đường 10 cm là 2J. Độ lớn cường độ điện trường đó là?

Câu 2 (6 điểm). Hai bản kim loại phẳng, song song mang điện tích trái dấu, cách nhau 2cm, cường độ điện trường giữa hai bản là 3.103 V/m. Sát bản dương có một điện tích q = 1,5.10 -2C. Công của lực điện trường thực hiện lên điện tích khi điện tích di chuyển đến bản âm là?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(4 điểm)

A = qEd

nên E =  =  = 4.106 V/m.

2 điểm

2 điểm

Câu 2

(6 điểm)

Khi điện tích chuyển từ bản dương sang bản âm thì áp dụng công thức 

 −   = 2aS

Điện tích chuyển động trong điện trường chịu tác dụng của lực điện:

F = ma  qE = ma  a =

  − 02  = 2aS = 2S

 v =

 v =  = 2.104  m/s

3 điểm

3 điểm

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm của điện trường đều?

  • A. cường độ điện trường có hướng như nhau tại mọi điểm.
  • B. cường độ điện trường có độ lớn như nhau tại mọi điểm.
  • C. cường độ điện trường có độ lớn giảm dần theo thời gian.
  • D. đường sức điện là những đường thẳng song song, cách đều.

Câu 2. Phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A. Điện phổ cho ta biết sự phân bố các đường sức trong điện trường.
  • B. Tất cả các đường sức đều xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.
  • C. Cũng có khi đường sức điện không xuất phát từ điện tích dương mà xuất phát từ vô cùng
  • D. Các đường sức của điện trường đều là các đường thẳng song song và cách đều nhau.

Câu 3. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Điện phổ cho ta biết sự phân bố các đường sức trong điện trường
  • B. Tất cả các đường sức đều xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.
  • C. Đường sức điện luôn xuất phát từ điện tích dương.
  • D. Các đường sức của điện trường đều là các đường thẳng song song và không cách đều nhau.

Câu 4. Chọn phương án đúng nhất? Điện trường đều là điện trường có:

  • A. Độ lớn của điện trường tại mọi điểm là như nhau
  • B. Vec tơ cường độ điện trường tại mọi điểm đều bằng nhau
  • C. Chiều của vecto cường độ điện trường không đổi
  • D. Độ lớn do điện trường đó tác dụng lên điện tích thử là không đổi.

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (3 điểm). Đặc điểm của điện trường đều là gì?

Câu 2 (3 điểm). Một điện tích điểm q di chuyển từ điểm M đến N trong điện trường đều như hình vẽ. Lực điện trường có thực hiện công hay không?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4
Đáp ánDBAB

Tự luận:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(3 điểm)

Điện trường đều: là điện trường mà véctơ cường độ điện trường có hướng và độ lớn như nhau tại mọi điểm.

Đường sức của điện trường đều là những đường song song cách đều.

3 điểm

Câu 2

(3 điểm)

Lực điện trường không thực hiện công.

3 điểm

ĐỀ 2

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Cho điện tích dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều với cường độ 3000 V/m thì công của lực điện trường là 90 mJ. Nếu cường độ điện trường là 4000 V/m thì công của lực điện trường dịch chuyển điện tích giữa hai điểm đó là

  • A. 80 J.                                                
  • B. 67,5m J.            
  • C. 40 mJ.                                             
  • D. 120 mJ.

Câu 2. Cho điện tích q = + 10 -8 C dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều  thì công của lực điện trường là 90 mJ. Nếu một điện điện tích q’ = + 4.10 -9 C dịch chuyển giữa hai điểm đó thì công của lực điện trường khi đó là

  • A. 225 mJ.                                           
  • B. 20 mJ.                         
  • C. 36 mJ.                                             
  • D. 120 mJ.

Câu 3 Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 5mC song song với các đường sức trong một điện trường đều với quãng đường 10 cm là 2J. Độ lớn cường độ điện trường đó là

  • A. 4.106  V/m.                           
  • B. 4.104 V/m.                  
  • C. 0,04 V/m.                                        
  • D. 4V/m.

Câu 4. Khi điện tích dịch chuyển trong điện trường đều theo chiều đường sức thì nó nhận được một công 20J. Khi dịch chuyển theo hướng tạo với hướng đường sức 600 trên cùng độ dài quãng đường thì nó nhận được một công là

  • A. 10 J.                                                
  • B. 5 J.                         
  • C. 10J.                                            
  • D. 15J.

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (3 điểm). Một điện tích điểm q di chuyển trong điện trường đều E có quĩ đạo là một đường cong kín có chiều dài quĩ đạo là s thì công của lực điện trường bằng?

Câu 2 (3 điểm). Một điện tích điểm q di chuyển trong điện trường đều E có quĩ đạo là một đường cong kín có chiều dài quĩ đạo là s thì công của lực điện trường bằng 0.

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4
Đáp ánDCAA

Tự luận:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(3 điểm)

Một điện tích điểm q di chuyển trong điện trường đều E có quĩ đạo là một đường cong kín có chiều dài quĩ đạo là s thì công của lực điện trường bằng 0.

 3 điểm

Câu 2

(3 điểm)

Thả một ion dương cho chuyển động không vận tốc đầu từ một điểm bất kì trong một điện trường do hai điện tích điểm dương gây ra. Ion đó sẽ chuyển động từ điểm có điện thế cao đến điểm có điện thế thấp.

 3 điểm

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Vật lí 11 Kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay