Đề kiểm tra giữa kì 2 công dân 6 cánh diều

Ma trận đề thi, đề kiểm tra giữa học kì 2 môn toán 6 cánh diều. Cấu trúc của đề thi gồm: trắc nghiệm, tự luận, cấu trúc điểm và ma trận đề. Bộ tài liệu gôm nhiều đề để giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh những chỗ cần thiết. Hi vọng bộ đề thi toán 6 cánh diều này giúp ích được cho thầy cô.


PHÒNG GD & ĐT ……..                                            Chữ kí GT1: ............

                                           TRƯNG THCS……..                                                        Chữ kí GT2: ............                                 

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II

NĂM HỌC 2021 - 2022

Môn: Công dân 6             

Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….Phòng KT:…………..

Mã phách

 

Điểm bằng số

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

Câu 1: Tình huống nào dưới đây không gây nguy hiểm đến con người? 

  1. A. Bạn T lội qua suối để về nhà trong lúc trời mưa to.
  2. B. Khu chung cư nhà bạn B đang xảy ra hỏa hoạn lớn.
  3. C. Các bạn đang tụ tập tắm ở khu vực bãi biển cấm.
  4. D. Không đùa nghịch, chạy nhảy trên cầu thang.

Câu 2: Ý nghĩa nào sau đây không phải sống tiết kiệm?

  1. biết quý trọng thành quả lao độngcủa bản thân và người khác.
  2. B. đảm bảo cho cuộc sống ổn định, ấm no, hạnh phúc.
  3. C. tằn tiện trong chi tiêu giúp làm giàu cho gia đình và xã hội.
  4. D. làm giàu cho bản thân gia đình và đất nước.

Câu 3: Những thay đổi của thời tiết, có nguy cơ đe dọa nghiêm trọng đến sức khỏe, tính mạng, cho bản thân, gia đình và cộng đồng xã hội là:

  1. A. ô nhiễm môi trường.
  2. B. tình huống nguy hiểm.
  3. C. tai nạn bất ngờ.
  4. D. biến đổi khí hậu.

Câu 4 : Đang trong lớp học trên tầng 3, hai bạn T và H thấy có nhiều khói bay ra từ lớp bên cạnh. Trong trường hợp này, nếu là T và H em sẽ làm như thế nào? 

  1. A. Chạy nhanh xuống sân trường.
  2. B. Ngồi lại trong lớp.
  3. C. Chạy sang lớp bên cạnh xem
  4. D.Không làm gì cả.

Câu 5: Tình huống nguy hiểm từ thiên nhiên có thể gây ra hậu quả nào?

  1. A. không tổn hại về vật chất và tinh thần của con người.
  2. B. gây tổn hại về vật chất, có thể ảnh hưởng đến tính mạng.
  3. C. có tác động tích cực đến nền kinh tế đất nước.
  4. D. không ảnh hưởng đến cuộc sống của người dân.

Câu 6: Em cùng bạn lập dự án tuyên truyền về phòng ngừa tai nạn do các tình huống nguy hiểm từ thiên nhiên ở địa phương mình. Việc làm nào sau đây em và bạn không thực hiện trong dự án?

  1. A. Đặt tên dự án và đối tượng hướng tới.
  2. B. Nêu các tai nạn do nguy hiểm từ thiên nhiên xảy ra ở địa phương.
  3. C. Đưa ra các biện pháp ứng phó với nguy hiểm.
  4. D. Nhờ mọi người làm giúp dự án.

Câu 7: Bạn Q đỗ đại học nên gia đình bạn quyết định sẽ tổ chức liên hoan thật to để mọi người trong làng biết và đến mừng. Gia đình không đủ tiền mua lợn để tổ chức liên hoan mời dân làng nên bố mẹ bạn Q quyết định đi vay tiền về để tổ chức cho mát mặt. Em có nhận xét gì về việc làm của gia đình Q?

  1. A. Gia đình Q làm như vậy là lãng phí, không phù hợp với hoàn cảnh gia đình.
  2. B. Gia đình Q làm như vậy là hợp lí.
  3. C. Gia đình Q làm như vậy là phù hợp với hoàn cảnh gia đình.
  4. D. Gia đình Q làm như vậy là vi phạm pháp luật.

Câu 8: Em không đồng ý với phát biểu nào sau đây?

  1. ABa mẹ mình làm ra cho mình thì mình hưởng nhưng phải biết tiết kiệm.
  2. B. Ba mẹ làm ra mình hưởng và mình đòi bố mẹ mua những gì mình thích.
  3. C. Kiếm được tiền để phục vụ nhu cầu và sở thích của cá nhân nhưng phải hợp lí
  4. D. Sử dụng tài cản của công phải hiệu quả và hợp lí.
  5. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Xếp các câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ sau vào 2 cột cho phù hợp

  1. Ăn chắc mặc bền
  2. Phí của trời, mười đời chẳng có
  3. Ăn phải dành, có phải kiệm
  4. Ném tiền qua cửa sổ
  5. Tích tiểu thành đại
  6. Khéo ăn thì no, khéo co thì ấm
  7. Thì giờ là vàng bạc
  8. Buôn tàu bán bè không bằng ăn dè hà tiện
  9. Của bền tại người
  10. Vung tay quá trán

Tiết kiệm

Không tiết kiệm

 

 

Câu 2 (2 điểm): Em hãy đọc thông tin sau và trả lời câu hỏi:

          Hè này, Lan được tham gia lớp học bơi. Thầy giáo đặc biệt lưu ý đến cách ứng phó với cứu người khi bị đuối nước, đó là:

- Bình tĩnh, hít thật nhiều hơi vào phổi, cố gắng nín thở càng lâu càng tốt, thả lỏng người để nước đẩy sát lên mặt nước.

- Dùng tay hoặc chân làm mái chèo, quạt nước đẩy đầu nhô khỏi mặt nước hoặc cũng có thể quạt nước xiên, đẩy người trôi đi dễ dàng bởi vì trong nước, người trở nên nhẹ hơn so với trên cạn.

- Khi chuyển động lên xuống, há miệng to hít vào nhanh và sâu khi ở trên mặt nước, ngậm miệng, thở ra bằng mũi hoặc bằng miệng khi ở dưới mặt nước.

- Khi thấy có người bị đuối nước thì cần nhanh chóng tìm kiếm sự trợ giúp từ những ngoài xung quanh.

  1. Thông tin trên cho biết em cần làm gì:

- Khi bản thân bị đuối nước?

- Khi gặp người bị đuối nước?

  1. Em có thể tránh được nguy cơ đuối nước bằng cách nào?

Câu 3 (2 điểm): Em hãy chia sẻ về một tình huống nguy hiểm mà em đã từng gặp hoặc chứng kiến theo gợi ý sau:
- Tình huống đó diễn ra khi nào?

- Em đã làm gì khi gặp tình huống đó?

 


TRƯỜNG THCS ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA KÌ II

NĂM HỌC 2021 – 2022

MÔN: CÔNG DÂN 6

 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

Từ câu 1 - 8: Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

D

C

D

A

B

D

A

B

B. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu

Đáp án

Điểm

Câu 1

 

- HS sắp xếp các câu ca dao, tục ngữ vào đúng 2 ô

- Mỗi câu sai trừ 0,2đ

Tiết kiệm

Không tiết kiệm

A, c,e, f, g, h, i

B, d, j

2,0đ

 

Câu 2

 

 

 

 

 

 

a. HS trả lời được câu hỏi:

- Khi bản thân bị đuối nước sẽ làm gì?

( Khi bản thân bị đuối nước: Bình tĩnh, hít thật nhiều hơi vào phổi, cố gắng nín thở càng lâu càng tốt, thả lỏng người để nước đẩy sát lên mặt nước; dùng tay hoặc chân làm mái chèo, quạt nước đẩy đầu nhô khỏi mặt nước hoặc cũng có thể quạt nước xiên, đẩy người trôi đi dễ dàng bởi vì trong nước người trở nên nhẹ hơn so với trên cạn; khi chuyển động lên xuống, há miệng to hit vào nhanh và sâu khi ở trên mặt nước , ngậm miệng thở ra từ từ bằng mũi hoặc bằng miệng khi ở dưới mặt nước.)

- Giải pháp khi gặp người đuối nước

( Khi gặp người bị đuối nước: Khi thấy có người bị đuối nước thì cần nhanh chóng tìm kiếm sự trợ giúp từ những ngoài xung quanh).

 

0,5đ

0,5đ

b.  HS nêu được cách tránh nguy cơ đuối nước

(Để tránh nguy cơ đuối nước chúng ta cần làm: Không bao giờ đi bơi một mình; không chơi gần ao, hồ, song, suối; phải học cách bơi lội; học cách giải cứu khi bị đuối nước;…)

1,0đ

Câu 3

- Học sinh kể được thời gian tình huống đó diễn ra khi nào, ở đâu

(Một tình huống nguy hiểm mà em đã từng gặp: Trên đường đi học về, có một người lạ mặt đi xe máy tiến lại gần em tự xưng là bạn của bố em và có ý muốn rủ em lên xe chở về nhà em.)

- Nêu được cách xử lý tình huống

(Sau đó em nhớ ra những lời bố mẹ đã dặn, không lên xe của người lạ và em đã chạy thật nhanh đến khu đông người nhờ sự giúp đỡ.)

1,0đ

 

 

 

1,0đ

 

TRƯỜNG THCS .........

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II

MÔN: CÔNG DÂN 6

NĂM HỌC: 2021-2022

     

           CẤP  ĐỘ

 

 

Tên chủ đề

 

NHẬN BIẾT

THÔNG HIỂU

 

VẬN DỤNG

   

VẬN DỤNG CAO

CỘNG

 

TNKQ

 

TL

 

TNKQ

 

TL

 

TNKQ

 

TL

 

TNKQ

 

TL

Chủ đề 7: Ứng phó với tình huống nguy hiểm từ con người

 

 

Số câu: 3

Số điểm: 3,0đ

Tỉ lệ: 30%

 

 

Nhận biết tình huống nguy hiểm

 

Ứng phó với tình huống nguy hiểm từ con người

Chia sẻ một tình huống nguy hiểm từ con người

 

 

 

 

 

Số câu: 1

Số điểm: 0,5

Tỉ lệ: 5%

 

 

Số câu: 1

Số điểm: 0,5

Tỉ lệ: 5%

Số câu: 1

Số điểm: 2đ

Tỉ lệ: 20%

 

 

 

Chủ đề 8:

Ứng phó với tình huống nguy hiểm từ thiên nhiên

 

 

 

Số câu: 4

Số điểm: 3,5đ

Tỉ lệ: 35%

 

Nhận biết tình huống nguy hiểm từ thiên nhiên

 

Hậu quả của tình huống nguy hiểm từ thiên nhiên

Ứng phó với tình huống nguy hiểm từ thiên nhiên

 

 

Ứng phó với tình huồng nguy hiểm từ thiên nhiên

 

 

Số câu: 1

Số điểm: 0,5

Tỉ lệ: 5%

 

Số câu: 1

Số điểm: 0,5

Tỉ lệ: 5%

Số câu: 1

Số điểm: 2đ

Tỉ lệ: 20%

 

 

Số câu: 1

Số điểm: 0,5

Tỉ lệ: 5%

 

 

Chủ đề 9:

Tiết kiệm

 

 

 

 

Số câu: 4

Số điểm: 3,5đ

Tỉ lệ: 35%

Khái niệm về tiết kiệm

Biểu hiện của tiết kiệm

Biểu hiện của tiết kiệm

 

Nêu nhận xét về tình huống

 

 

 

 

Số câu: 1

Số điểm: 0,5

Tỉ lệ: 5%

Số câu: 1

Số điểm: 2đ

Tỉ lệ: 20%

Số câu: 1

Số điểm: 0,5

Tỉ lệ: 5%

 

Số câu: 1

Số điểm: 0,5

Tỉ lệ: 5%

 

 

 

 

Tổng số câu: 11

Tổng s điểm: 10

Tỉ lệ: 100%

 

3

30%

4

3,5đ

35%

3

3,0đ

30%

              1

              0,5đ

             5%

11

10đ

100%


Tài liệu liên quan

Tài liệu khác môn Công dân 6

Chat hỗ trợ
Chat ngay