Đề kiểm tra giữa kì 2 hóa học 6 cánh diều
Ma trận đề thi, đề kiểm tra giữa học kì 2 môn hóa học 6 cánh diều. Cấu trúc của đề thi gồm: trắc nghiệm, tự luận, cấu trúc điểm và ma trận đề. Bộ tài liệu gôm nhiều đề để giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh những chỗ cần thiết. Hi vọng bộ đề thi toán 6 cánh diều này giúp ích được cho thầy cô.
Một số tài liệu quan tâm khác
PHÒNG GD & ĐT …….. Chữ kí GT1: ...........................
TRƯỜNG THCS…….. Chữ kí GT2: ...........................
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2021 - 2022
Môn: Hóa học 6 – Cánh diều
Họ và tên: …………………………………………………. Lớp: ……………….. Số báo danh: ……………………………………………….Phòng KT:………….. | Mã phách |
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
- PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1 Nhiệt độ lạnh nhất trên Trái Đất từng ghi lại được là -89 độ C. Khi đó oxygen tồn tại ở thể khí, lỏng hay rắn?
- Thể lỏng
- Thể rắn
- Thể khí
- Không tồn tại
Câu 2. Khi dùng gỗ để sản xuất giấy thì người ta sẽ gọi gỗ là
- vật liệu.
- nhiên liệu.
- nguyên liệu.
- phế liệu.
Câu 3. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi phát biểu về vai trò của lương thực- thực phẩm?
- Tinh bột, đường là những chất cung cấp năng lượng cần thiết cho các hoạt động của cơ thể.
- Chất béo có vai trò nâng cao hệ miễn dịch , phòng chống các loại bệnh tật.
- Chất đạm tham gia cung cấp năng lượng và tham gia hầu hết các hoạt động sống của sinh vật.
- Các loại vitamin và khoáng chất có vai trò nâng cao hệ miễn dịch, giúp chúng ta có một cơ thể khỏe mạnh, phòng chống các loại bệnh tật.
Câu 4. Vitamin nào thiếu gây khô mắt có thể dẫn đến mù lòa?
- Vitamin K
- Vitamin C
- Vitamin D
- Vitamin A
Câu 5. Dựa vào tính chất nào của thủy tinh mà thủy tinh thường được sử dụng làm dụng cụ trong phòng thí nghiệm?
- Trong suốt.
- Không thấm nước và không tác dụng mới nhiều hóa chất.
- Bền với điều kiện môi trường.
- Tất cả các ý trên
Câu 6. Tại sao khi phun chất từ bình cứu hỏa vào đám cháy thì đám cháy lại bị dập tắt?
- chất từ bình cứu hỏa phun vào đám cháy là bọt khí carbon dioxide. Chất này đã ngăn cách chất cháy với oxygen trong không khí nên sự cháy đã được dập tắt
- chất từ bình cứu hỏa phun vào đám cháy là bọt khí carbon monoxide. Chất này đã ngăn cách chất cháy với oxygen trong không khí nên sự cháy đã được dập tắt.
- chất từ bình cứu hỏa phun vào đám cháy là bọt khí nitrogen. Chất này đã ngăn cách chất cháy với oxygen trong không khí nên sự cháy đã được dập tắt.
- Tất cả các đáp án trên
Câu 7. Để chế biến đường cát, người ta đã sử dụng nghiên liệu chính nào?
- Mía
- Ngô
- Khoai lang
- Ca cao
Câu 8. Đâu là nguồn lây ô nhiễm không khí trong nhà:
- Sơn tường
- Khói thuốc lá
- Hóa chất tẩy rửa
- Cả ba đáp án trên đều đúng
- PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 1. (2 điểm)
- a) Cho các thực phẩm sau: mía, hoa quả, mật ong, cá, thịt, trứng, đậu, đỗ, dầu thực vật, bơ, mỡ lợn, lạc, vừng, sữa, rau xanh. Cho biết thực phẩm nào cung cấp chất đạm, thực phẩm nào cung cấp chất béo?
- b) Ngoài những lợi ích đã biết, chất béo có thể gây ra tác hại gì đối với cơ thể con người? Cho ví dụ?
Câu 2. (3 điểm)
- a) Thành phần của không khí gồm những gì? Mỗi thành phần chiếm bao nhiêu phần trăm thể tích không khí?
- b) Dựa vào những hiểu biết của em, hãy đưa ra năm biện pháp để bảo vệ môi trường không khí?
Câu 3. (1 điểm)
Nếu thay màng nhựa bảo quản thực phẩm bằng giấy thì môi trường có hoàn toàn mất đi tác động tiêu cực hay không? Nêu một số cách có thể giúp giảm thiểu rác thải nhựa?
TRƯỜNG THCS ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (2021 – 2022)
MÔN ...............LỚP ........
- PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4.0 điểm)
- Mỗi câu trả lời đúng được 0.5 điểm.
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án đúng | C | C | B | D | D | A | A | D |
- PHẦN TỰ LUẬN: ( 6.0 điểm)
Câu | Nội dung đáp án | Biểu điểm |
Câu 1 (2 điểm) | a. - Thực phẩm cung cấp: + Chất đạm: cá, thịt, trứng, sữa, đậu, đỗ. + Chất béo: sữa, thịt, cá, trứng, dầu thực vật, lạc, bơ, mỡ lợn, vừng. b. - Tác hại: + Cơ thể thừa chất béo gây tình trạng thừa cân, béo phì. + Nồng độ cholesterol trong máu tăng, là nguyên nhân dẫn đến các bệnh tim mạch, máu nhiễm mỡ,... - Ví dụ: + Chất béo xấu có trong các loại thịt, bơ, các sản phẩm từ sữa,… làm tăng nồng độ cholesterol trong máu, gây ra các bệnh về tim mạch. + Chất béo chuyển hóa có trong thực phẩm chiên, thức ăn nhanh, các loại bơ thực vật, đồ nướng và đồ ăn nhẹ được chế biến sẵn dễ gây béo phì,… |
0.25 điểm 0.25 điểm
0.5 điểm 0.5 điểm
0.5 điểm
|
Câu 2 (3 điểm) | a. Thành phần của không khí gồm: khí ni-tơ; khí oxygen; hơi nước, khí carbon dioxide, khí hiếm và các khí khác. - Khí ni-tơ (nitrogen): 78% - Khí oxygen: 21% - Hơi nước, khí carbon dioxide, khí hiếm và các khí khác: 1% b. Các biện pháp để bảo vệ môi trường không khí: (mỗi biện pháp đúng đưa ra được 0.4 điểm). Ví dụ: - Giảm thiếủ hoạt động đốt rác thải nông nghiệp, đốt nương làm rẫy và một số hoạt động nông nghiệp. - Quản lí rác thải sinh hoạt, rác thải công nghiệp. - Sử dụng năng lượng thân thiện với môi trường: năng lượng mặt trời, năng lượng gió,… - Tuyên truyền, nâng cao ý thức con người. - Tiết kiệm điện và năng lượng. |
0.25 điểm
0.25 điểm 0.25 điểm 0.25 điểm
0.4 điểm
0.4 điểm 0.4 điểm
0.4 điểm 0.4 điểm |
Câu 3 (1 điểm) | - Giấy làm từ gỗ nên sẽ là thảm hoạ môi trường nếu sử dụng nó để thay thế hoàn toàn nhựa. - Cách giúp giảm thiểu rác thải nhựa: + Tái sử dụng nhựa, hạn chế sử dụng nhựa dùng một lần. + Phân loại rác thải nhựa từ đầu nguồn, giúp nâng cao khả năng tái chế để giảm thiểu lượng rác xả ra môi trường. + Tích cực tuyên truyền vận động người dân hạn chế sử dụng đồ nhựa, phân loại rác trước khi đổ… + Đẩy mạnh công nghệ xử lí rác thải. | 0.2 điểm
0.2 điểm 0.2 điểm
0.2 điểm
0.2 điểm |
Lưu ý :
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
TRƯỜNG THCS .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II – MÔN .........
NĂM HỌC: 2021-2022
CẤP ĐỘ
Tên chủ đề
| NHẬN BIẾT | THÔNG HIỂU |
VẬN DỤNG
|
VẬN DỤNG CAO | ||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL | |
Oxygen và không khí
Số câu : 4 Số điểm: 4.5 Tỉ lệ: 45% | - Nhận biết oxygen tồn tại ở thể nào khi nhiệt độ -89 độ C | - Nêu thành phần của không khí và số phần trăm chiếm trong thể tích không khí | - Giải thích lí do khi phun chất từ bình cứu hỏa vào đám cháy thì lại bị dập tắt |
| - Vận dụng kiến thức về oxygen và không khí để nguồn lây ô nhiễm không khí trong nhà | - Vận dụng kiến thức về không khí để đưa biện pháp để bảo vệ môi trường không khí |
|
|
Số câu: 1 Số điểm:0.5 Tỉ lệ: 5% | Số câu: 0.5 Số điểm: 1.0 Tỉ lệ: 10% | Số câu: 1 Số điểm: 0.5 Tỉ lệ: 5% |
| Số câu: 1 Sốđiểm:0.5 Tỉ lệ: 5% | Số câu: 0.5 Số điểm: 2.0 Tỉ lệ: 20% |
|
| |
Một số vật liệu, nhiên liệu và nguyên liệu thông dụng
Số câu : 3 Số điểm: 2.0 Tỉ lệ: 20% | - Nhận biết tên gọi của gỗ khi để sản xuất giấy
|
| - Hiểu biết về tính chất của thủy tinh khi làm dụng cụ thí nghiệm |
|
|
|
| - Vận dụng kiến thức về vật liệu để đánh giá việc giấy thay cho nhựa để bảo quản thực phẩm và đưa ra các cách giúp giảm thiểu rác nhựa thải |
Số câu: 1 Số điểm: 0.5 Tỉ lệ: 5% |
| Số câu: 1 Số điểm: 0.5 Tỉ lệ: 5% |
|
|
|
| Số câu: 1 Số điểm: 1.0 Tỉ lệ: 10% | |
Một số lương thực, thực phẩm thông dụng
Số câu: 4 Số điểm: 3.5 Tỉ lệ: 35%
| - Nhận biết về vai trò của lương thực, thực phẩm | - Phân loại các thực phẩm cung cấp chất đạm, thực phẩm nào cung cấp chất béo | - Nhận biết vitamin thiếu gây khô mắt có thể dẫn đến mù lòa | - Nêu tác hại của chất béo đối với cơ thể con người | - Biết được nguyên liệu chính để chế biến đường cát |
|
|
|
Số câu: 1 Số điểm: 0.5 Tỉ lệ: 5% | Số câu: 0.5 Sốđiểm:0.5 Tỉ lệ: 5% | Số câu: 1 Số điểm: 0.5 Tỉ lệ: 5% | Số câu: 0.5 Số điểm: 1.5 Tỉ lệ: 15% | Số câu:1 Số điểm: 0.5 Tỉ lệ: 5% |
|
|
| |
Tổng số câu: 11 Tổng số điểm: 10 Tỉ lệ: 100%
|
4 câu 3.0 điểm 30% |
3.5 câu 3.0 điểm 30% |
2.5 câu 3.0 điểm 30% |
1 câu 1.0 điểm 10% |