Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 6 chân trời sáng tạo (có đáp án)

Tổng hợp trọn bộ đề kiểm tra 15 phút Khoa học tự nhiên 6 (Sinh học) bộ sách mới Chân trời sáng tạo. Bộ đề kiểm tra 15 phút bao gồm: đề kiểm tra trắc nghiệm, đề kiểm tra tự luận, đề kiểm tra trắc nghiệm + tự luận. Tài liệu có đáp án kèm theofile word tải về chỉnh sửa được. Hi vọng bộ đề kiểm tra Sinh học 6 chân trời này giúp ích được cho thầy cô để ôn tập và đánh giá năng lực học sinh.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 6 chân trời sáng tạo (có đáp án)
Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 6 chân trời sáng tạo (có đáp án)
Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 6 chân trời sáng tạo (có đáp án)
Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 6 chân trời sáng tạo (có đáp án)
Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 6 chân trời sáng tạo (có đáp án)
Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 6 chân trời sáng tạo (có đáp án)
Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 6 chân trời sáng tạo (có đáp án)
Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 6 chân trời sáng tạo (có đáp án)

Một số tài liệu quan tâm khác


ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 31: ĐỘNG VẬT

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Giới Động vật được chia thành hai nhóm lớn là

  1. Động vật bậc thấp và động vật bậc cao.
  2. Động vật đơn bào và động vật đa bào.
  3. Động vật tự dưỡng và động vật dị dưỡng.
  4. Động vật không xương sống và động vật có xương sống.

Câu 2.  Sự đa dạng của động vật được thể hiện rõ nhất ở

  1. Cấu tạo cơ thể và số lượng loài.
  2. Số lượng loài và môi trường sống.
  3. Môi trường sống và hình thức dinh dưỡng.
  4. Hình thức dinh dưỡng và hình thức di chuyển

Câu 3. Môi trường sống cơ bản của động vật bao gồm:

  1. Dưới nước và trên cạn
  2. Dưới nước và trên không.
  3. Trên cạn và trên không.
  4. Dưới nước, trên cạn và trên không.

Câu 4. Nhóm động vật nào dưới đây không thuộc ngành động vật có xương sống?

  1. Bò sát             
  2. Lưỡng cư                   
  3. C. Chân khớp               
  4. Thú 

Câu 5. Nhóm ngành nào của giới động vật có tổ chức cơ thể cao nhất?

  1. Thú                 
  2. Chim               
  3. Bò sát               
  4. Cá 

Câu 6. Nhóm động vật nào sau đây có số lượng loài lớn nhất?

  1. Nhóm Cá.
  2. Nhóm Chân khớp.
  3. Nhóm Giun.
  4. Nhóm Ruột khoang.

Câu 7. Động vật có xương sống bao gồm:

  1. Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Thú.
  2. Cá, Chân khớp, Bò sát, Chim, Thú.
  3. Cả, Lưỡng cư, Bỏ sát, Ruột khoang, Thú.
  4. Thân mềm, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Thú.

Câu 8. Hình thức dinh dưỡng của động vật chủ yếu là

  1. Dị dưỡng.
  2. Tự dưỡng.
  3. Dị dưỡng và tự dưỡng.
  4. Dị dưỡng hoặc tự dưỡng.

Câu 9. Để phân biệt các nhóm ngành động vật có xương sống, ta dựa chủ yếu vào đặc điểm nào?

  1. Môi trường sống
  2. Cấu tạo cơ thể
  3. Đặc điểm dinh dưỡng
  4. Đặc điểm sinh sản

Câu 10. Loài động vật nào chuyên đục ruỗng các đồ dùng bằng gỗ trong gia đình?

  1. Mối                 
  2. Rận                 
  3. Ốc sên             
  4. Bọ chét 

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

D

B

D

C

A

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

B

A

A

C

A

 

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Thành phần cấu tạo chỉ có ở tế bào thực vật mà không có ở tế bào động vật là

  1. Màng nhân.
  2. Tế bào chất.
  3. C. Thành tế bào.
  4. Nhân tế bào.

Câu 2. Đặc điểm cơ thể chia 3 phần, cơ thể phân đốt, đối xứng hai bên, bộ xương ngoài bằng chitin là của nhóm ngành nào?

  1. Chân khớp                 
  2. Giun đốt                   
  3. Lưỡng cư                   
  4. Cá 

Câu 3. Ngành động vật nào dưới đây có số lượng lớn nhất trong giới động vật?

  1. Ruột khoang         
  2. Chân khớp   
  3. Lưỡng cư                 
  4. Bò sát 

Câu 4. Cho các vai trò sau:

(1) Cung cấp thực phẩm

(2) Hỗ trợ con người trong lao động

(3) Là thức ăn cho các động vật khác

(4) Gây hại cho cây trồng

(5) Bảo vệ an ninh

(6) Là tác nhân gây bệnh hoặc vật trung gian truyền bệnh

Đâu là vai trò của động vật trong đời sống con người?

  1. (1), (3), (5)           
  2. (2), (4), (6)            
  3. (1), (2), (5)           
  4. (3), (4), (6) 

Câu 5. Động vật không xương sống bao gồm?

  1. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú
  2. Ruột khoang, giun, thân mềm, chân khớp
  3. Bò sát, lưỡng cư, chân khớp, ruột khoang
  4. Thú, chim, ruột khoang, cá, giun 

Câu 6. Chọn câu không đúng khi nói về đặc điểm của ngành ruột khoang

  1. Là động vật bậc thấp, cơ thể hình trụ.
  2. Đối xứng tỏa tròn, có nhiều tua miệng bắt mồi.
  3. Sống môi trường trên cạn điển hình là ốc, thủy tức,…
  4. Có thể làm thức ăn, làm nơi ẩn nấp cho động vật khác

Câu 7. Cơ thể đối xứng tỏa tròn, khoang cơ thể thông với bên ngoài lỗ mở ở phần trên gọi là miệng là đặc điểm của ngành

  1. Giun tròn.
  2. Ruột khoang.
  3. Chân khớp.
  4. Giun đốt.

Câu 8. Cho các loài động vật sau:

(1) Sứa                           (5) Cá ngựa

(2) Giun đất                    (6) Mực

(3) Ếch giun                    (7) Tôm

(4) Rắn                           (8) Rùa

Loài động vật nào thuộc ngành động vật không xương sống?

  1. (1), (3), (5), (7)           
  2. (2), (4), (6), (8)          
  3. (3), (4), (5), (8)                   
  4. (1), (2), (6), (7) 

Câu 9. Loài động vật nào dưới đây thuộc lớp Thú?

  1. Cá mập           
  2. Cá heo             
  3. Cá chim           
  4. Cá chuồn 

Câu 10. Thuỷ tức là đại diện của nhóm động vật nào sau đây?

  1. Ruột khoang.
  2. Giun
  3. Thân mềm
  4. Chân khớp.

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

C

A

B

C

B

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

C

B

D

B

A

 

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 ( 6 điểm). Nêu đặc điểm các nhóm động vật có xương sống trong tự nhiên.

Câu 2 ( 4 điểm). Lấy ví dụ về các nhóm động vật không xương sống.

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

-       Cá là nhóm động vật thích nghi với đời sống hoàn toàn ở nước, di chuyển bằng vây.

-       Lưỡng cư là nhóm động vật ở cạn đầu tiên, da trần và luôn ẩm ướt, chân có màng bơi, một số lưỡng cư có đuôi (cá cóc) hoặc thiếu chân (ếch giun) hoặc không có đuôi (ếch, cóc).

-       Bò sát là nhóm động vật thích nghi với đời sống ở cạn (trừ một số loài mở rộng môi trường sống xuống dưới nước như cá sấu, rắn nước, rùa biển), da khô và có vảy sừng.

-       Chim là nhóm động vật sống trên cạn, mình có lông vũ bao phủ, chi trước biến đổi thành cánh, có mỏ sừng, đặc điểm cơ thể thích nghi với các điều kiện môi trường khác nhau.

1.5 điểm

1.5 điểm

1.5 điểm

1.5 điểm

 

Câu 2

( 4 điểm)

-       Ruột khoang: thuỷ tức, sứa, hải quỳ, san hô,...

-       Giun: sán bã trầu, sán lá gan, giun đũa, giun kim, giun đất, đỉa, rươi,...

-       Thân mềm: trai, ốc, mực, hến, sò,...

-       Chân khớp: nhện, gián, bọ xít, ong, kiến, bướm, tôm, cua,...

1 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

 

 

ĐỀ 2

Câu 1 ( 6 điểm). Nêu đặc điểm các nhóm động vật không xương sống trong tự nhiên.

Câu 2 ( 4 điểm). Động vật có lợi và gây hại gì trong tự nhiên và đời sống?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

-       Ruột khoang là nhóm động vật đa bào bậc thấp, cơ thể hình trụ, có nhiều tua miệng, đối xứng toả tròn, sống ở môi trường nước.

-       Giun có hình dạng cơ thể đa dạng (dẹp, hình ống, phân đốt), cơ thể có đối xứng hai bên, đã phân biệt đầu đuôi - lưng bụng, thường sống trong đất ẩm, môi trường nước hoặc trong cơ thể sinh vật.

-       Thân mềm có cơ thể mềm, không phân đốt thường có vỏ đá vôi bao bọc (hai mảnh vỏ hoặc vỏ xoắn ốc), xuất hiện điểm mắt. Thân mềm có số lượng loài lớn, khác nhau về hình dạng, kích thước và môi trường sống; đại diện: trai, ốc, mực, hến, sò,...

-       Chân khớp có cấu tạo cơ thể chia ba phần (đầu, ngực, bụng); cơ quan di chuyển (chân, cánh); cơ thể phân đốt, đối xứng hai bên, bộ xương ngoài bằng chitin để nâng đỡ và bảo vệ cơ thể, các đôi chân khớp động. Chân khớp là nhóm có số lượng loài đa dạng nhất, phân bố khắp các dạng môi trường sống.

1.5 điểm

1.5 điểm

1.5 điểm

1.5 điểm

 

Câu 2

( 4 điểm)

-       Trong tự nhiên, động vật có vai trò là thức ăn cho các động vật khác. Trong đời sống con người, động vật cung cấp nguồn thực phẩm, hỗ trợ con người trong lao động, giải trí, bảo vệ, an ninh,...

-       Trong đời sống, động vật là tác nhân gây bệnh, trung gian truyền bệnh cho con người, thực vật và động vật khác; gây ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến kinh tế địa phương, phá hoại mùa màng, công trình xây dựng,...

2 điểm

2 điểm

 

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Động vật không xương sống được chia thành bao nhiêu nhóm ngành?

  1. 2
  2. 3
  3. 6
  4. 5

Câu 2. Động vật không xương sống chiếm khoảng bao nhiêu % trong tổng số các loài động vật?

  1. 65%.
  2. 75%.
  3. 85%.
  4. 95%.

Câu 3. San hô là đại diện của ngành nào?

  1. Ruột khoang
  2. Lưỡng cư
  3. Bò Sát

Câu 4. Tại sao san hô giống thực vật nhưng lại được xếp vào nhóm Ruột khoang?

  1. Sinh sản bằng cách nảy mầm.
  2. Có khả năng quang hợp.
  3. San hô dùng xúc tu quanh miệng để bắt mồi và tiêu hoá chúng.
  4. Tất cả các đáp án trên.
  5. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1: Đặc điểm cấu tạo nào khiến Chân khớp đa dạng về: tập tính và về môi trường sống?

Câu 2: Một bạn cho rằng:” cá mập, cá heo, cá voi, cá sấu đều thuộc lớp cá”. Theo em, nhận biết đó có đúng không? Giải thích

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

C

B

A

C

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(3 điểm)

   – Hệ thần kinh và giác quan phát triển. Đó là trung tâm diều khiển mọi hoạt động phức tạp và đa dạng của Chân khớp.

   – Cấu tạo phân hóa phù hợp với các chức năng khác nhau, giúp Chân khớp thích nghi được nhiều môi trường khác nhau.

   – Ví dụ, chân bơi, chân bò, chán đào bới… phần phụ miệng thích nghi với kiểu nghiền, kiểu hút,… thức ăn.

        1 điểm

1 điểm

1 điểm

 

Câu 2

(3 điểm)

Nhận định đó không đúng vì cá sấu thuộc lớp bò sát, cá heo, cá voi thuộc lớp thú, chỉ có cá mập thuộc lớp cá

3 điểm

 

 

ĐỀ 2

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Nhóm động vật nào dưới đây thuộc nhóm chưa có cột sống?

  1. Cá.
  2. Lưỡng cư.
  3. Giun.
  4. Thú.

Câu 2. Vì sao thủy tức trao đổi khí qua thành cơ thể Gợi ý Câu hỏi tiếp theo

  1. Vì chúng có ruột dạng túi.
  2. Vì chúng không có cơ quan hô hấp.
  3. Vì chúng không có hậu môn.
  4. Vì chưa có hệ thống tuần hoà

Câu 3. Loại Giun nào dưới đây thuộc nhóm Giun tròn

  1. Giun đất.
  2. Rươi.
  3. Giun kim.
  4. Sán lá gan.

Câu 4. Đặc điểm nào dưới đây là không đúng khi nói về nhóm Giun?

  1. Hình dạng cơ thể đa dạng.
  2. Sống môi trường đất ẩm, nước,…
  3. Cơ thể dài, đối xứng 2 bên.
  4. Chưa phân biệt được phần đầu đuôi – lưng bụng.
  5. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1. Điểm khác biệt lớn nhất của nhóm Chân khớp so với các nhóm Thân mềm, Giun, Ruột khoang là gì? Lấy ví dụ

Câu 2. Ếch là động vật thuộc nhóm động vật nào? Tại sao ếch lại thường sống ở môi trường ẩm ướt?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

C

B

C

D

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(3 điểm)

Để phân biệt các nhóm động vật không xương sống có thể dựa vào đặc điểm về kiểu xối xứng của cơ thể ( tỏa tròn, hai bên,…) hình dạng cơ thể, vỏ bọc cơ thể ( vỏ đá vôi, vỏ chitin), môi trường sống, cơ quan di chuyển ( chân cánh)

VD: Phân biệt lớn nhất của nhóm chân khớp so với các nhóm Thân mền, giun, ruột khoang là có bộ xương ngoài bằng chitin để nâng đỡ và bảo vệ cơ thể

1.5 điểm

1.5 điểm

Câu 2

(3 điểm)

Ếch thuộc nhóm động vật lưỡng cư, hô hấp vừa qua da, vừa qua phổi. Da ếch cần phải ẩm khi trao đổi khí để khí có thể khuếch tán qua bề mặt da. Do đó, ếch thường sống ở môi trường ẩm ướt.

3 điểm

 

 

Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 6 chân trời sáng tạo (có đáp án)
Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 6 chân trời sáng tạo (có đáp án)

MỘT VÀI THÔNG TIN

  • Mỗi bài học sẽ có 1 đề. File đề thi tải về là file word
  • Cấu trúc đề gồm có: Trắc nghiệm hoặc tự luận hoặc kết hợp
  • Bộ tài liệu này có đủ đề kiểm tra các bài học trong SGK

PHÍ TÀI LIỆU:

  • Văn, Toán phí : 250k/cả năm
  • Các môn còn lại: 200k/cả năm

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

=> Giáo án sinh học 6 sách chân trời sáng tạo

Từ khóa: Đề kiểm tra sinh học 6 chân trời sáng tạo, đề kiểm tra 15 phút bộ sinh học 6 chân trời sáng tạo, bộ đề trắc nghiệm tự luận khtn sinh học 6 chân trời sáng tạo

Giáo án word lớp 6 chân trời sáng tạo

Giáo án Powerpoint 6 chân trời sáng tạo

Chat hỗ trợ
Chat ngay