Đề thi cuối kì 2 hóa học 6 cánh diều (Đề số 3)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra hóa học 6 cánh diều cuối kì 2 đề số 3. Cấu trúc đề thi số 3 cuối kì 2 môn hóa học 6 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, cấu trúc điểm và ma trận đề. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án hóa học 6 sách cánh diều
PHÒNG GD & ĐT …….. Chữ kí GT1: ...........................
TRƯỜNG THCS…….. Chữ kí GT2: ........................... ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2021 - 2022
Môn: Hóa học 6 – Cánh diều
Họ và tên: …………………………………………………. Lớp:……………….. Số báo danh:………………………………………………Phòng KT:………….. | Mã phách |
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
- PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Nước khoáng trong suốt, không màu có lẫn một số chất tan khác (calcium, sodium, bicarbonate,…). Vậy nước khoáng:
- Là hỗn hợp không đồng nhất.
- Là hỗn hợp đồng nhất.
- Là chất tinh khiết.
- Không phải là hỗn hợp
Câu 2. Nếu không may làm đổ dầu ăn vào nước, ta dùng phương pháp nào để tách riêng dầu ăn ra khỏi nước?
- Lọc.
- Dùng máy li tâm.
- Cô cạn.
- Chiết.
Câu 3. Trường hợp nào dưới đây không phải là chất tinh khiết?
- Vàng.
- Bạc.
- Không khí.
- Đồng.
Câu 4. Để tách các chất lỏng không hòa tan trong nhau và tách lớp nên dùng phương pháp nào?
- Cô cạn
- Lọc
- Chiết
- Dùng nam châm
Câu 5. Giấm, rượu thuộc nhóm:
- các chất tinh khiết
- các dung dịch có chất tan là chất lỏng
- các chất rắn hòa tan trong nước
- Cả A, B, C đều sai
Câu 6. Để tách chất ra khỏi hỗn hợp bằng các cách lọc, cô cạn, chiết dựa trên:
- Sự giống nhau về tính hóa học của các chất.
- Sự giống nhau về tính chất vật lí của các chất.
- Sự khác nhau về tính chất vật lí của các chất.
- Sự khác nhau về tính chất hóa học của các chất.
Câu 7. Một hỗn hợp gồm nước có lẫn dầu hỏa. Dựa trên tính chất nào của dầu hỏa để tách nó ra khỏi nước?
- Dầu hỏa nhẹ hơn nước
- Dầu hỏa không tan trong nước
- Dầu hỏa nhẹ hơn và không tan trong nước
- Dầu hỏa lỏng, không màu, dễ bắt cháy
Câu 8. Người dân đã sử dụng phương pháp nào để thu được muối?
- Làm lắng đọng muối.
- Làm bay hơi nước biển.
- Lọc lấy muối từ nước biển.
- Cô cạn nước biển.
- PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 1. (2 điểm)
- a) Huyền phù, dung dịch là gì? Cho ví dụ?
- b) Cho hai cốc nước: một cốc pha muối ăn, một cốc pha bột sắn dây. Cốc nào là dung dịch, cốc nào là huyền phù? Giải thích?
Câu 2. (3 điểm)
- a) Để tách chất ra khỏi các hỗn hợp sau đây, người ta thường sử dụng phương pháp nào?
- Tách bột sắt ra khỏi hỗn hợp bột mì có lẫn bột sắt.
- Tách dầu vừng ra khỏi hỗn hợp của nó với nước.
- Tách muối ăn từ dung dịch muối ăn và nước.
- b) Cho một hỗn hợp gồm nước có lẫn lưu huỳnh (sulfur). Trình bày cách tách lưu huỳnh ra khỏi hỗn hợp trên. Dựa trên tính chất nào của lưu huỳnh để tách nó ra khỏi nước?
Câu 3. (1 điểm)
Gia đình bạn M đang sử dụng nước giếng khoan để sinh hoạt. Khi chưa có máy lọc nước thì sau một thời gian dùng, ở thanh đốt của bình nóng lạnh thấy xuất hiện nhiều cặn trắng bám vào. Hãy cho biết:
- a) Nước giếng khoan có phải nước tinh khiết không?
- b) Chúng ta cần phải làm gì để làm sạch cặn bám ở thanh đốt của bình nóng lạnh?
BÀI LÀM
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
TRƯỜNG THCS .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – MÔN .........
NĂM HỌC: 2021-2022
CẤP ĐỘ
Tên chủ đề | NHẬN BIẾT | THÔNG HIỂU |
VẬN DỤNG
|
VẬN DỤNG CAO | ||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL | |
Hỗn hợp, chất tinh khiết, dung dịch
Số câu : 5 Số điểm: 4.5 Tỉ lệ: 45% | - Nhận biết nước khoáng - Nhận biết chất tinh khiết | - Nêu khái niệm huyền phù, dung dịch và cho ví dụ | - Giải thích trong 2 cốc pha muối ăn và bột sắn dây cốc nào là dung dịch, cốc nào là huyền phù | - Vận dụng kiến thức về hỗn hợp, chất tinh khiết, dung dịch để chỉ ra nhóm của giấm, rượu | - Vận dụng kiến thức về hỗn hợp, chất tinh khiết, dung dịch để giải quyết vấn đề về nước giếng khoan | |||
Số câu: 2 Số điểm:1.0 Tỉ lệ: 10% | Số câu: 0.5 Số điểm:1.0 Tỉ lệ: 10% | Số câu: 0.5 Số điểm:1.0 Tỉ lệ: 10% | Số câu: 1 Sốđiểm:0.5 Tỉ lệ: 5% | Số câu: 1 Số điểm: 1.0 Tỉ lệ: 10% | ||||
Tách chất ra khỏi hỗn hợp
Số câu : 6 Số điểm: 5.5 Tỉ lệ: 55% | - Nhận biết phương pháp để tách riêng dầu ăn ra khỏi nước - Nhận biết tách các chất lỏng không hòa tan trong nhau và tách lớp | - Biết điều dựa vào để tách chất ra khỏi hỗn hợp bằng các cách lọc, cô cạn, chiết | -Biết phương pháp để tách các chất: bột sắt, dầu vừng, muối ăn | - Vận dụng kiến thức về hỗn hợp, chất tinh khiết, dung dịch để biết tính chất nào của dầu hỏa để tách nó ra khỏi nước -Phương pháp thu được muối | Vận dụng kiến thức về hỗn hợp, chất tinh khiết, dung dịch để tách lưu huỳnh ra khỏi hỗn hợp nước và lưu huỳnh | |||
Số câu: 2 Số điểm: 1.0 Tỉ lệ: 10% | Số câu: 1 Số điểm: 0.5 Tỉ lệ: 5% | Số câu: 0.5 Số điểm: 1.5 Tỉ lệ: 15% | Số câu: 2 Sốđiểm:1.0 Tỉ lệ: 10% | Số câu: 0.5 Số điểm: 1.5 Tỉ lệ: 15% | ||||
Tổng số câu: 11 Tổng số điểm: 10 Tỉ lệ: 100%
| 4.5 câu 3.0 điểm 30% | 2 câu 3.0 điểm 30% | 3.5 câu 3.0 điểm 30% | 1 câu 1.0 điểm 10% |