Đề thi cuối kì 2 lịch sử 10 cánh diều (Đề số 8)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra lịch sử 10 cánh diều kì 2 đề số 8. Cấu trúc đề thi số 8 cuối kì 2 môn lịch sử 10 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, cấu trúc điểm và ma trận đề. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

PHÒNG GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG THPT……………….

Chữ kí GT2: ...........................

 

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II

LỊCH SỬ 10 – CÁNH DIỀU

NĂM HỌC: 2023 - 2024

Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

 

"

 

Điểm bằng số

 

 

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

 

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM(6 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1.Văn minh Đại Việt còn có tên gọi khác là gì?

A. Văn minh Đông Sơn.

B. Văn minh Sa Huỳnh.

C. Văn minh Óc Eo.

D. Văn minh Thăng Long.

Câu 2. Quốc hiệu của nước ta dưới thời Lê sơ là gì?

A. Đại Việt.

B. Đại Ngu.

C. Đại Cồ Việt.

D. Việt Nam.

Câu 3. Quốc gia Đại Việt được dựng quyền tự chủ bước đầu vào thời gian nào?

A. Năm 905.

B. Năm 938.

C. Năm 958.

D. Năm 1010.

Câu 4. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng cơ sở hình thành và phát triển của nền văn minh Đại Việt?

A. Kế thừa nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc.

B. Nền độc lập, tự chủ của quốc gia Đại Việt.

C. Sao chép nguyên bản thành tựu văn minh Trung Hoa.

D. Tiếp thu có chọn lọc thành tựu văn minh bên ngoài.

Câu 5. Điểm giống nhau của văn minh Đại Việt với văn minh Văn Lang – Âu Lạc là gì?

A. Cả hai nền văn minh đều sử dụng hệ thống chữ viết là chữ Nôm.

B. Cả hai nền văn minh đều có truyền thống đánh giặc, cứu nước, bảo vệ bờ cõi.

C. Cả hai nền văn mình đều phát triển thương mại đường biển.

D. Cả hai nền văn minh đều có những công trình nằm trong An Nam tứ đại khí.

Câu 6. Sự nghiệp giành quyền tự chủ của họ Khúc có ý nghĩa lịch sử gì?

A. Đem lại độc lập, tự do cho dân tộc Việt Nam.

B. Khôi phục lại sự nghiệp của vua Hùng, vua Thục.

C. Tạo điều kiện đưa đất nước vươn lên, phát triển thành quốc gia hùng mạnh.

D. Đặt nền móng cho cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân ta giành thắng lợi hoàn toàn vào năm 938.

Câu 7. Chùa Một Cột được xây dựng vào thời vua nào?

A. Lý Thái Tổ.

B. Lý Nhân Tông.

C. Lý Thái Tông.

D. Lý Anh Tông.

Câu 8. Dưới thời Nguyễn, bộ luật nào được biên soạn và ban hành?

A. Hình thư.

B. Hình luật.

C. Quốc triều hình luật.

D. Hoàng Việt luật lệ.

Câu 9. Nhà Lý cho xây dựng Văn Miếu để thờ Khổng Tử vào năm nào?

A. Năm 1070.

B. Năm 1075.

C. Năm 1076.

D. Năm 1442.

Câu 10. Nhà nước phong kiến Đại Việt không thực hiện biện pháp nào dưới đây để thúc đẩy sự phát triển của sản xuất nông nghiệp?

A. Khuyến khích nhân dân khai hoang, lấn biển mở rộng diện tích canh tác.

B. Lập các chức quan quản lí, giám sát, khuyến khích sản xuất nông nghiệp.

C. Cho phép nhân dân tùy ý bỏ ruộng hoang nếu không có nhu cầu canh tác.

D. Vận động nhân dân tham gia đắp đê, phòng lụt trên quy mô lớn.

Câu 11. Các vua thời Tiền Lê, Lý hằng năm tổ chức “lễ Tịch điền” nhằm mục đích gì?

A. Khuyến khích sản xuất nông nghiệp.

B. Khuyến khích khai khẩn đất hoang.

C. Khuyến khích bảo vệ, tôn tại đê điều.

D. Khuyến khích sản xuất nông, lâm nghiệp.

Câu 12. Sự hưng khởi của các đô thị Đại Việt trong các thế kỉ XI – XVIII do yếu tố nào?

A. Xuất hiện nhiều đô thị lớn như Thăng Long, Phố Hiến.

B. Nhiều thương nhân châu Âu, Nhật Bản đến buôn bán.

C. Các chợ làng, chợ huyện, chợ phủ mọc lên khắp nơi.

D. Sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế hàng hóa.

Câu 13. Hiện nay ở Việt Nam có bao nhiêu dân tộc?

A. 50 dân tộc.

B. 52 dân tộc.

C. 54 dân tộc.

D. 56 dân tộc.

Câu 14. Số dân của dân tộc Kinh là:

A. 40 nghìn người.

B. 82,1 triệu người.

C. 1,8 triệu người.

D. 1,4 triệu người.

Câu 15. Dân tộc Nùng thuộc ngữ hệ nào?

A. Ngữ hệ Mông – Dao.

B. Ngữ hệ Hán – Tạng.

C. Ngữ hệ Thái – Ka Đai.

D. Ngữ hệ Nam Đảo.

Câu 16. Nội dung nào không phải đời sống tinh thần của người Kinh?

A. Người Kinh có tín ngưỡng thờ Thành hoàng làng, thờ mẫu, thờ cúng tổ tiên.

B. Người Kinh có tục ăn trầu, nhuộm răng, xăm mình.

C. Tết Nguyên đán là tết lớn nhất trong năm của người Kinh.

D. Người Kinh chỉ theo Phật giáo.

Câu 17. Nguyên nhân dân tộc Kinh sống chủ yếu ở các đồng bằng, trung du là do:

A. Khí hậu mát mẻ, địa hình đồng bằng thuận tiện cho việc canh tác lúa nước.

B. Địa hình xung quanh toàn cao nguyên, khí hậu khô nóng thuận lợi cho chăn nuôi.

C. Mạng lười sông ngòi chằng chịt, thuận lợi cho việc giao thương trên biển.

D. Địa hình ruộng bậc thang thuận lợi cho người dân canh tác lúa nước.

Câu 18. Một trong những đặc điểm cư trú của các dân tộc ở Việt Nam là:

A. vừa tập trung vừa xen kẽ.

B. chỉ sinh sống ở đồng bằng.

C. chỉ sinh sống ở miền núi.

D. chủ yếu sinh sống ở hải đảo.

Câu 19.Khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam được hình thành từ khi nào?

A. Từ thời Văn Lang - Âu Lạc.

B. Từ thời Bắc thuộc.

C. Từ thời Lý - Trần - Hồ.

D. Từ thời Đàng Trong - Đàng Ngoài.

Câu 20. Truyền thuyết nào sau đây có nội dung giải thích về nguồn gốc, tổ tiên của các dân tộc trên lãnh thổ Việt Nam?

A. Sơn Tinh - Thủy Tinh.

B. Mị Châu - Trọng Thủy.

C. Con Rồng cháu Tiên.

D. Thánh Gióng.

Câu 21. Ngày nay, khối đại đoàn kết các dân tộc Việt Nam được tập trung trong tổ chức nào sau đây?

A. Hội Văn hóa Cứu quốc Việt Nam.

B. Mặt trận Liên Việt.

C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

D. Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 22. Trong lịch sử Việt Nam, khối đại đoàn kết dân tộc được hình thành trước hết từ cơ sở nào?

A. Quá trình chinh phục thiên nhiên.

B. Tình yêu gia đình, quê hương, đất nước.

C. Quá trình giao lưu văn hoá với bên ngoài.

D. Quá trình đấu tranh xã hội, chống ngoại xâm.

Câu 23. Khối đại đoàn kết dân tộc được thể hiện như thế nào trong lịch sử dựng kháng chiến quân Nguyên - Mông?

A. Sự đồng lòng và đoàn kết của quân dân nhà Trần đã ba lần đánh đuổi được giặc Nguyên - Mông.

B. Nhân dân yêu nước từ khắp nơi trên cả nước tập hợp về Lam Sơn để tham gia cuộc khởi nghĩa.

C. Vua tôi nhà Lê đồng lòng nổi dậy kháng chiến chống giặc.

D. Vua Trần phát đi lời kêu gọi nhân dân cả nước vùng lên chống giặc.

Câu 24. Đảng đã xác định đại đoàn kết dân tộc là:

A. Yêu cầu bắt buộc mà nhân dân trong cả nước đều phải thực hiện theo.

B. Nền tảng để các dân tộc tham gia Ngày hội văn hóa dân tộc.

C. Cơ sở để hình thành nên các dân tộc trên dải đất hình chữ S.

D. Đường lối chiến lược, cội nguồn sức mạnh của cách mạng Việt Nam.

B. PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm)

Câu 1. (3,0 điểm)

a) Trình bày khái niệm và quá trình phát triển của văn minh Đại Việt. (2,0 điểm).

b) Vì sao nói giáo dục, khoa cử của các triều đại phong kiến Đại Việt có vai trò to lớn trong đời sống chính trị, văn hóa? (1,0 điểm)

Câu 2. (1,0 điểm) Viết một đoạn văn ngắn bày tỏ ý kiến của em về tầm quan trọng của khối đại đoàn kết dân tộc trong thời đại hiện nay.

 

 

TRƯỜNG THPT .........

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 (2023 – 2024)

MÔN: LỊCH SỬ 10 – CÁNH DIỀU

 

CHỦ ĐỀ

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

Điểm số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VD cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Bài 14. Cơ sở hình thành và quá trình phát triển của văn minh Đại Việt

3

 

1

1 ý

1

1 ý

1

 

6

1

4.5

Bài 15. Một số thành tựu của văn minh Đại Việt

3

 

1

 

1

 

1

 

6

 

1.5

Bài 16. Các dân tộc trên đất nước Việt Nam

3

 

1

 

1

 

1

 

6

 

1.5

Bài 17. Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

3

 

1

 

1

 

1

1

6

1

2.5

Tổng số câu TN/TL

12

 

4

1

4

1

4

1

24

2

10.0

Điểm số

3.0

 

1.0

2.0

1.0

1.0

1.0

1.0

6.0

4.0

10.0

Tổng số điểm

3.0 điểm

30 %

3.0 điểm

30 %

2.0 điểm

20 %

2.0 điểm

20 %

10 điểm

100 %

10 điểm

 

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi lịch sử 10 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay