Đề thi cuối kì 2 ngữ văn 7 cánh diều (Đề số 12)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Ngữ văn 7 cánh diều Cuối kì 2 Đề số 12. Cấu trúc đề thi số 12 học kì 2 môn Ngữ văn 7 cánh diều này bao gồm: đọc hiểu, viết, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án ngữ văn 7 cánh diều (bản word)
SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THCS………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2
NGỮ VĂN 7 – CÁNH DIỀU
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)
Cho ngữ liệu sau đọc và trả lời câu hỏi:
(1) Lòng nhân ái không phải tự sinh ra con người đã có. Lòng nhân ái là một trong những phẩm chất hàng đầu, là văn hóa của mỗi một con người. Lòng nhân ái có được là do sự góp công của mỗi gia đình và nhà trường tạo lập cho các em thông qua các hoạt động trải nghiệm rèn luyện, học tập, sẻ chia, “đau với nỗi đau của người khác” [...] Và lòng nhân ái của các em Trường Quốc tế Global đã được hình thành như thế. [...]
(2) [...] Lòng nhân ái là một phần quan trọng trong mục tiêu giáo dục toàn diện của trường GIS và thực tế, lòng nhân ái rất cần trong đời sống, đó là nét văn hóa, là cốt cách của mỗi một con người. Các hoạt động từ thiện đã và đang diễn ra tại Trường Quốc tế Global đã góp phần giúp các em học sinh xây dựng tính cộng đồng, tinh thần trách nhiệm, sẻ chia với mọi người và giúp người khi khó khăn hoạn nạn; phát triển toàn diện tri thức và đạo đức để trở thành những công dân ưu tú, có ích cho xã hội, gìn giữ được bản sắc văn hóa Việt Nam.
(Trích Dạy trẻ lòng nhân ái ở trường quốc tế Global – Theo Dân trí, ngày 14/2/2015)
Câu 1. Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong văn bản là gì?
A. Miêu tả | B. Tự sự | C. Nghị luận | D. Biểu cảm |
Câu 2. Theo văn bản, lòng nhân ái có nguồn gốc từ đâu?
A. Do con người tự sinh ra đã có.
B. Do sự tác động của gia đình và nhà trường.
C. Do thiên nhiên ban tặng.
D. Do các tổ chức từ thiện tạo ra.
Câu 3. Lòng nhân ái được nhấn mạnh là điều cần thiết vì lý do gì?
A. Là yếu tố giúp trẻ em đạt được nhiều thành công trong học tập.
B. Là phẩm chất chỉ dành cho người lớn.
C. Là tiêu chí để đánh giá năng lực của các trường học.
D. Là văn hóa và cốt cách của mỗi con người.
Câu 4. Các hoạt động từ thiện tại Trường Quốc tế Global có ý nghĩa gì?
A. Giúp học sinh xây dựng tính cộng đồng và phát triển đạo đức.
B. Giúp học sinh có thêm kiến thức về xã hội.
C. Là dịp để học sinh thể hiện năng khiếu cá nhân.
D. Là hoạt động bắt buộc trong chương trình giáo dục.
Câu 5. Mục tiêu giáo dục toàn diện của Trường Quốc tế Global là gì?
A. Giúp học sinh trở thành công dân toàn cầu.
B. Phát triển toàn diện tri thức và đạo đức cho học sinh.
C. Tăng cường tính cạnh tranh giữa các học sinh.
D. Xây dựng chương trình học tập hiện đại và tiên tiến.
Câu 6. Theo văn bản, điều gì được coi là nét văn hóa và cốt cách của mỗi con người?
A. Tri thức toàn diện.
B. Tính cộng đồng.
C. Tinh thần trách nhiệm.
D. Lòng nhân ái.
...........................................
Câu 9. Qua văn bản, em rút ra được bài học gì về vai trò của lòng nhân ái trong đời sống hàng ngày?
...........................................
B. PHẦN VIẾT (4.0 điểm)
Viết bài văn nghị luận về vấn đề “Tại sao cần sống vì người khác?”.
BÀI LÀM
……………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
TRƯỜNG THCS .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)
MÔN: NGỮ VĂN 7 – CÁNH DIỀU
TT | Kĩ năng | Nội dung/ đơn vị kiến thức | Mức độ nhận thức | Tổng % điểm | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||||
1 | Đọc hiểu | Văn bản nghị luận | 4 | 0 | 4 | 0 | 0 | 2 | 0 | 0 | 60 |
2 | Viết | Viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 1 | 40 |
Tổng | 20 | 5 | 20 | 15 | 0 | 30 | 0 | 10 | 100 | ||
Tỉ lệ % | 25% | 35% | 30% | 10% | |||||||
Tỉ lệ chung | 60% | 40% |
TRƯỜNG THCS .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)
MÔN: NGỮ VĂN 7 – CÁNH DIỀU
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | |||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | ||||
ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN | 2 | 0 | |||||
Nhận biết | - Nhận biết được đặc điểm nổi bật của văn nghị luận. - Nhận biết được phương thức biểu đạt trong văn bản. - Nhận biết được đề tài, chi tiết tiêu biểu trong văn bản. | 4 | 0 | C1,C2,C3,C4 | |||
Thông hiểu | - Xác định được mục đích, nội dung chính của văn bản. - Chỉ ra được mối liên hệ giữa ý kiến, lí lẽ và bằng chứng. - Chỉ ra được mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đích của nó. - Hiểu được ý nghĩa chi tiết trong văn bản. | 4 | 0 | C5,C6,C7,C8 | |||
Vận dụng | - Rút ra những bài học cho bản thân từ nội dung văn bản. - Thể hiện được thái độ đồng tình hoặc không đồng tình với vấn đề đặt ra trong văn bản. | 2 | 0 | C9,C10 | |||
VIẾT | 1 | 0 | |||||
Viết văn bản nghị luận về một hiện tượng đời sống *Nhận biết - Xác định được cấu trúc bài văn nghị luận về hiện tượng đời sống. - Xác định được kiểu bài phân tích, về một hiện tượng (bàn luận vấn đề, liên hệ thực tế). - Giới thiệu vấn đề. *Thông hiểu - Nêu khái niệm của hiện tượng đời sống. - Trình bày biểu hiện của hiện tượng đời sống. - Nêu ý nghĩa của hiện tượng đời sống ấy. - Nhận xét những tác động tiêu cực của ý kiến, quan niệm đối với đời sống (lí lẽ, dẫn chứng). - Liệt kê những bài học nhận thức và hành động của bản thân về hiện tượng ấy. * Vận dụng - Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu các phép liên kết câu trong câu ghép, các phương thức biểu đạt các thao tác lập luận để phân tích bàn luận về vấn đề. * Vận dụng cao: - Viết được bài văn trình bày về một hiện tượng mà mình quan tâm nêu được vấn đề và suy nghĩ của người viết, đưa ra được lí lẽ và bằng chứng để làm sáng tỏ cho ý kiến của mình. - Mở rộng vấn đề. | 1 | 0 |