Đề thi cuối kì 2 ngữ văn 7 cánh diều (Đề số 5)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra ngữ văn 7 cánh diều cuối kì 2 đề số 5. Cấu trúc đề thi số 5 kì 2 môn ngữ văn 7 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, cấu trúc điểm và ma trận đề. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

 

PHÒNG GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯNG THCS……………….

Chữ kí GT2: ...........................

 

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

NGỮ VĂN7– CÁNH DIỀU

NĂM HỌC: 2022 – 2023

Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….…..  Phòng KT:…………..

Mã phách

 

"

 

Điểm bằng số

 

 

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

 

Phần 1: Đọc hiểu (6 điểm)

Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi:

CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA

    Ngày xưa, ở một gia đình kia, có hai anh em. Lúc nhỏ, anh em rất hòa thuận. Khi lớn lên, anh có vợ, em có chồng, tuy mỗi người một nhà nhưng vẫn hay va chạm.

    Thấy các con không yêu thương nhau, người cha rất buồn phiền. Một hôm, ông đặt một bó đũa và một túi tiền trên bàn, rồi gọi các con, cả trai, cả gái, dâu, rể lại và bảo:

Bốn người con lần lượt bẻ bó đũa. Ai cũng cố hết sức mà không sao bẻ gãy được. Người cha bèn cởi bó đũa ra, rồi thong thả bẻ gãy từng chiếc một cách dễ dàng.

    Thấy vậy, bốn người con cùng nói:

- Thưa cha, lấy từng chiếc mà bẻ thì có khó gì!

    Người cha liền bảo:

- Đúng. Như thế là các con đều thấy rằng chia lẻ ra thì yếu, hợp lại thì mạnh. Vậy các con phải biết thương yêu, đùm bọc lẫn nhau. Có đoàn kết thì mới có sức mạnh.

(Truyện ngụ ngôn Việt Nam)

Câu 1: Nêu phương thức biểu đạt chính của văn bản?

A. Thuyết minh

B. Tự sự

C. Nghị luận

D. Biểu cảm

Câu 2: Văn bản trên gồm mấy nhân vật?

A. Có 2 nhân vật

B. Có 3 nhân vật

C. Có 4 nhân vật

D. Có 5 nhân vật

Câu 3: Phó từ “vẫn” trong câu văn: “Khi lớn lên, anh có vợ, em có chồng, tuy mỗi người một nhà nhưng vẫn hay va chạm”, có tác dụng gì?

A. Chỉ sự tiếp diễn tương tự

B. Chỉ quan hệ thời gian

C. Chỉ mức độ

D. Chỉ sự phủ định

Câu 4: Lúc nhỏ, những người con sống thế nào?

A. Anh em hay gây gổ nhau

B. Anh em thường nói xấu, ganh ghét nhau

C. Anh em sống hòa thuận, đoàn kết, yêu thương nhau

D. Anh em so bì, đố kị nhau

Câu 5: Người cha gọi các con lại để làm gì?

A. Trò chuyện vui vẻ cùng các con

B. Chia tài sản cho các con

C. Căn dặn các con cần phải chăm chỉ làm việc

D. Bảo họ rằng nếu ai bẻ gãy được bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền

Câu 6: Tại sao bốn người con không ai bẻ gãy được bó đũa?

A. Tại vì họ chưa dùng hết sức mạnh của mình để bẻ

B. Tại vì họ cầm cả bó đũa người cha đưa để bẻ

C. Tại bó đũa làm bằng kim loại nên không ai bẻ gãy được

D. Tại vì không ai muốn bẻ gẫy bó đũa cả

Câu 7: Một chiếc đũa được ngầm so sánh với gì? Cả bó đũa ngầm so sánh với gì?

A. Một chiếc đũa hay cả bó đũa ngầm so sánh với một người con trong câu chuyện

B. Một chiếc đũa được ngầm so sánh với một người con; cả bó đũa ngầm so sánh với cả bốn người con

C. Một chiếc đãu được ngầm so sánh với bốn người con; cả bó đũa ngầm so sánh với một người con

D. Một chiếc đũa hay cả bó đũa ngầm so sánh với cả bốn người con trong câu chuyện

Câu 8: Người cha muốn khuyên nhủ các con điều gì?

A. Các con không cần phải quan tâm, tương trợ lẫn nhau, mỗi người phải tự thân vận động xây dựng cuộc sống của mình

B. Các con phải cùng tập hợp nhau lại, đồng lòng chung sức thì mới bẻ gẫy được cả bó đũa

C. Các con phải biết yêu thương, đùm bọc lẫn nhau; có đoàn kết thì mới tạo ra sức mạnh

D. Các con không so đo, tính toán thiệt hơn số tài sản cha để lại cho mỗi người

Câu 9: “Câu chuyện bó đũa” khuyên nhủ chúng ta bài học gì trong cuộc sống?

Câu 10: Viết khoảng 5 – 7 dòng trình bày suy nghĩ của em về sức mạnh của tinh thần đoàn kết.

Phần 2: Viết (4 điểm)

Viết bài văn phân tích đặc điểm nhân vật trong một câu chuyện ngụ ngôn mà em ấn tượng nhất.

 

TRƯỜNG THCS …......

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌCKÌ 2 (2022 – 2023)

MÔN NGỮ VĂN 7 – CÁNH DIỀU

 

TT

Kĩ năng

Nội dung

Mức độ nhận thức

Tổng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1

Đọc hiểu

Nghị luận xã hội

0

4

0

2

0

1

0

 

60

2

Viết

Viết bài văn biểu cảm về con người hoặc sự việc

0

1*

0

1*

0

1*

0

1*

40

Tổng

0

25

0

35

0

30

0

10

100

Tỉ lệ %

25%

35%

30%

10%

100%

Tỉ lệ chung

60%

40%

100%

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi ngữ văn 7 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay