Đề thi cuối kì 2 ngữ văn 7 cánh diều (Đề số 13)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Ngữ văn 7 cánh diều Cuối kì 2 Đề số 13. Cấu trúc đề thi số 13 học kì 2 môn Ngữ văn 7 cánh diều này bao gồm: đọc hiểu, viết, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án ngữ văn 7 cánh diều (bản word)
SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THCS………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2
NGỮ VĂN 7 – CÁNH DIỀU
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT: ………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)
Cho ngữ liệu sau đọc và trả lời câu hỏi:
Tuổi thiếu niên là tuổi của ước mơ và hoài bão. Nó gắn liền với khát vọng chinh phục thử thách và giải được mật mã cuộc đời. Khát vọng luôn xanh và cuộc sống luôn đẹp, nhưng trong một thời khắc nào đó, có thể nhiều bạn trẻ đã thấy cuộc đời như một mớ bòng bong của những điều bỡ ngỡ với bao trăn trở không dễ tỏ bày. Đi qua tuổi thơ, cuộc đời mở ra trước mắt bạn một hành trình dài, nhiều hoa hồng nhưng cũng không ít chông gai. Cuộc sống, với tất cả sự khắc nghiệt vốn có của nó, sẽ khiến cho bước chân bạn nhiều lần rướm máu. Và những giọt máu đó, hoặc sẽ thấm xuống con đường bạn đang đi và lưu lại đó dấu son của một vị anh hùng, hoặc sẽ trở thành dấu chấm hết cho những khát vọng đoản mệnh của một kẻ nhụt tâm, chùn bước. Nhưng dù thế nào chăng nữa, bạn hãy nhớ rằng: để trưởng thành, những thử thách và thất bại bao giờ cũng là điều cần thiết.
(Theo Hạt giống tâm hồn dành cho tuổi teen, tập 2 - Nhiều tác giả, NXB Tổng hợp TP. Hồ Chí Minh, 2012, tr.02)
Câu 1. Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong văn bản là gì?
A. Miêu tả | B. Tự sự | C. Nghị luận | D. Biểu cảm |
Câu 2. Tuổi thiếu niên được miêu tả như thế nào trong văn bản?
A. Tuổi của những hoài bão và ước mơ chinh phục thử thách.
B. Tuổi của những bước chân thăng hoa và vinh quang.
C. Tuổi của sự an nhàn, không gặp khó khăn.
D. Tuổi chỉ toàn sự mơ mộng và không có thực tế.
Câu 3. Văn bản nói đến điều gì sẽ xảy ra khi bước chân vào cuộc sống?
A. Cuộc sống đầy hoa hồng và không có chông gai.
B. Cuộc sống chỉ toàn sự an nhàn và sung túc.
C. Cuộc sống luôn luôn suôn sẻ và dễ dàng.
D. Cuộc sống có cả những thử thách và thất bại.
Câu 4. Trong văn bản, hình ảnh “những giọt máu” được sử dụng như một biện pháp tu từ nào?
A. So sánh.
B. Ẩn dụ.
C. Nhân hóa.
D. Điệp ngữ.
Câu 5. Biện pháp tu từ “những giọt máu” trong văn bản có tác dụng gì?
A. Tăng sức biểu cảm cho hình ảnh, nhấn mạnh sự đau đớn và thử thách trong cuộc sống.
B. Làm cho câu văn trở nên dài dòng, khó hiểu.
C. Giải thích rõ nghĩa cho từ “chông gai”.
D. Tạo nên sự nhẹ nhàng, thư thái cho đoạn văn.
Câu 6. Theo văn bản, thử thách và thất bại có ý nghĩa gì trong quá trình trưởng thành?
A. Thử thách và thất bại là điều không cần thiết.
B. Thử thách và thất bại sẽ khiến con người chùn bước.
C. Thử thách và thất bại giúp con người trưởng thành và mạnh mẽ.
D. Thử thách và thất bại chỉ là những rào cản vô nghĩa.
...........................................
Câu 9. Qua văn bản, em rút ra được bài học gì về sự cần thiết của thử thách và thất bại trong quá trình trưởng thành?
...........................................
B. PHẦN VIẾT (4.0 điểm)
Viết bài văn nghị luận về vấn đề văn hóa giao tiếp của người Việt Nam trong xã hội hiện nay.
BÀI LÀM
……………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
TRƯỜNG THCS .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)
MÔN: NGỮ VĂN 7 – CÁNH DIỀU
TT | Kĩ năng | Nội dung/ đơn vị kiến thức | Mức độ nhận thức | Tổng % điểm | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||||
1 | Đọc hiểu | Văn bản nghị luận | 4 | 0 | 4 | 0 | 0 | 2 | 0 | 0 | 60 |
2 | Viết | Viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 1 | 40 |
Tổng | 20 | 5 | 20 | 15 | 0 | 30 | 0 | 10 | 100 | ||
Tỉ lệ % | 25% | 35% | 30% | 10% | |||||||
Tỉ lệ chung | 60% | 40% |
TRƯỜNG THCS .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)
MÔN: NGỮ VĂN 7 – CÁNH DIỀU
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | |||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | ||||
ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN | 2 | 0 | |||||
Nhận biết | - Nhận biết được đặc điểm nổi bật của văn nghị luận. - Nhận biết được phương thức biểu đạt trong văn bản. - Nhận biết được đề tài, chi tiết tiêu biểu trong văn bản. | 4 | 0 | C1,C2,C3,C4 | |||
Thông hiểu | - Xác định được mục đích, nội dung chính của văn bản. - Xác định được biện pháp tu từ và tác dụng của chúng. - Chỉ ra được mối liên hệ giữa ý kiến, lí lẽ và bằng chứng. - Chỉ ra được mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đích của nó. - Hiểu được ý nghĩa chi tiết trong văn bản. | 4 | 0 | C5,C6,C7,C8 | |||
Vận dụng | - Rút ra những bài học cho bản thân từ nội dung văn bản. - Thể hiện được thái độ đồng tình hoặc không đồng tình với vấn đề đặt ra trong văn bản. | 2 | 0 | C9,C10 | |||
VIẾT | 1 | 0 | |||||
Viết văn bản nghị luận về một hiện tượng đời sống *Nhận biết - Xác định được cấu trúc bài văn nghị luận về hiện tượng đời sống. - Xác định được kiểu bài phân tích, về một hiện tượng (bàn luận vấn đề, liên hệ thực tế). - Giới thiệu vấn đề. *Thông hiểu - Nêu khái niệm của hiện tượng đời sống. - Trình bày biểu hiện của hiện tượng đời sống. - Nêu tầm quan trọng /ý nghĩa của hiện tượng đời sống ấy. - Nêu được nguyên nhân và một số biện pháp. - Nhận xét những tác động tiêu cực của ý kiến, quan niệm đối với đời sống (lí lẽ, dẫn chứng). - Liệt kê những bài học nhận thức và hành động của bản thân về hiện tượng ấy. * Vận dụng - Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu các phép liên kết câu trong câu ghép, các phương thức biểu đạt các thao tác lập luận để phân tích bàn luận về vấn đề. * Vận dụng cao: - Viết được bài văn trình bày về một hiện tượng mà mình quan tâm nêu được vấn đề và suy nghĩ của người viết, đưa ra được lí lẽ và bằng chứng để làm sáng tỏ cho ý kiến của mình. - Mở rộng vấn đề. | 1 | 0 |