Đề thi cuối kì 2 ngữ văn 7 cánh diều (Đề số 14)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Ngữ văn 7 cánh diều Cuối kì 2 Đề số 14. Cấu trúc đề thi số 14 học kì 2 môn Ngữ văn 7 cánh diều này bao gồm: đọc hiểu, viết, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án ngữ văn 7 cánh diều (bản word)
SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THCS………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2
NGỮ VĂN 7 – CÁNH DIỀU
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT: ………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)
Cho ngữ liệu sau đọc và trả lời câu hỏi:
Một thứ quà của lúa non: Cốm
[...] Cốm không phải là thức quà của người vội; ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ. Lúc bấy giờ ta mới thấy thu lại cả trong hương vị ấy, cái mùi thơm phức của lúa mới, của hoa cỏ dại ven bờ: trong màu xanh của cốm, cái tươi mát của lá non, và trong chất ngọt của cốm, cái dịu dàng thanh đạm của loài thảo mộc. Thêm vào cái mùi hơi ngát của lá sen già, ướp lấy từng hạt cốm một, còn giữ lại cái ấm áp của những ngày mùa hạ trên hồ. Chúng ta có thể nói rằng trời sinh lá sen để bao bọc cốm, cũng như trời sinh cốm nằm ủ trong lá sen, chúng ta thấy hiện ra từng lá cốm, sạch sẽ và tinh khiết, không có mảy may chút bụi nào. Hỡi các bà mua hàng! Chớ có thọc tay mân mê thức quà thần tiên ấy, hãy nhẹ nhàng mà nâng đỡ, chút chiu mà vuốt ve ... Phải nên kính trọng cái lộc của Trời, cái khéo léo của người, và sự cố tiềm tàng và nhẫn nại của thần lúa. Sự thưởng thức của các bà sẽ được trang nhã và đẹp đẽ hơn và cái vui cũng sẽ tươi sáng hơn nhiều lắm.
Cốm để nguyên chất ăn bao giờ cũng ngon và nhiều vị. Tất cả những cách thức đem nấu khác chỉ làm cho thức quà ấy bớt mùi thơm và chất dẻo đi thôi. Tuy vậy, nhiều người ưa cái thứ cốm xào, thắng đường rất quánh. Thành ra một thứ quà ngọt sắc và dính răng. Như vậy tưởng mua bánh cốm mà ăn lại còn thú vị hơn. Ở Hà Nội, người ta còn làm một thứ chả cốm, nhưng cái thanh đạm của vị lúa không dễ ăn với cái béo tục của thịt, mỡ. Tôi thích hơn thứ chè cốm, nấu vừa đường và không đặc. Ít ra ở đây cốm cũng còn giữ được chút ít vị thơm và chất dẻo, và chè cốm ăn cũng mát và lạnh. Nhưng cũng chắng gì hơn là một lá cốm Vòng tươi sạch trong một chiếc lá sen mới hái về.
Theo Thạch Lam, trích từ tập “Hà Nội băm sáu phố phường” (1943)
Câu 1. Văn bản trên thuộc thể loại nào?
A. Truyện cổ tích.
B. Tùy bút.
C. Truyện ngắn.
D. Truyện đồng thoại.
Câu 2. Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong văn bản là gì?
A. Miêu tả.
B. Hành chính công vụ.
C. Nghị luận.
D. Chính luận.
Câu 3. Trong văn bản, cốm được miêu tả là gì?
A. Một thức quà ăn nhanh, tiện lợi.
B. Một món ăn thích hợp với mọi cách chế biến.
C. Một món ăn bổ dưỡng và ngọt sắc.
D. Một thứ quà dân dã nhưng tinh tế, thanh đạm.
Câu 4. Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu: “Trời sinh lá sen để bao bọc cốm, cũng như trời sinh cốm nằm ủ trong lá sen”?
A. So sánh.
B. Ẩn dụ.
C. Nhân hóa.
D. Hoán dụ.
Câu 5. Theo văn bản, điều gì tạo nên sự đặc biệt của món cốm?
A. Cốm được làm từ loại gạo thượng hạng nhất.
B. Cốm có thể chế biến thành nhiều món ăn đa dạng.
C. Cốm có mùi thơm của lúa non và lá sen.
D. Cốm là món quà duy nhất chỉ có vào mùa hạ.
Câu 6. Theo tác giả, tại sao cần phải kính trọng món cốm?
A. Vì cốm là thức quà truyền thống lâu đời của người Việt Nam.
B. Vì cốm mang giá trị văn hóa và tinh thần lớn lao.
C. Vì cốm là kết quả từ sự khéo léo và nhẫn nại của con người và thiên nhiên.
D. Vì cốm là món ăn quý hiếm, chỉ xuất hiện vào một thời điểm nhất định trong năm.
...........................................
Câu 9. Theo em, cái tôi của tác giả thể hiện trong văn bản này như thế nào?
...........................................
B. PHẦN VIẾT (4.0 điểm)
Viết bài văn trình bày cảm xúc của em về một kỷ niệm về ngày đầu tiên đi học, một chuyến đi xa hay một lần mắc lỗi và được tha thứ ...
BÀI LÀM
……………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
TRƯỜNG THCS .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)
MÔN: NGỮ VĂN 7 – CÁNH DIỀU
TT | Kĩ năng | Nội dung/ đơn vị kiến thức | Mức độ nhận thức | Tổng % điểm | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||||
1 | Đọc hiểu | Văn bản tùy bút, tản văn | 4 | 0 | 4 | 0 | 0 | 2 | 0 | 0 | 60 |
2 | Viết | Viết bài văn biểu cảm về một sự kiện | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 1 | 40 |
Tổng | 20 | 5 | 20 | 15 | 0 | 30 | 0 | 10 | 100 | ||
Tỉ lệ % | 25% | 35% | 30% | 10% | |||||||
Tỉ lệ chung | 60% | 40% |
TRƯỜNG THCS .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)
MÔN: NGỮ VĂN 7 – CÁNH DIỀU
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | |||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | ||||
ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN | 2 | 0 | |||||
Nhận biết | - Nhận biết được đặc điểm nổi bật của văn bản tùy bút, tản văn. - Nhận biết được phương thức biểu đạt trong văn bản. - Nhận biết được các chi tiết tiêu biểu, đề tài, cảnh vật, con người, sự kiện được tái hiện trong tuỳ bút, tản văn. - Nhận biết được cái tôi, sự kết hợp giữa chất tự sự, trữ tình, nghị luận, đặc trưng ngôn ngữ của tuỳ bút, tản văn. | 4 | 0 | C1,C2,C3,C4 | |||
Thông hiểu | - Xác định được mục đích, nội dung chính của văn bản. - Xác định được biện pháp tu từ và tác dụng của chúng. - Hiểu được ý nghĩa chi tiết trong văn bản. - Phân tích được nét riêng về cảnh vật, con người được tái hiện trong tùy bút, tản văn. - Hiểu và lí giải được những trạng thái tình cảm, cảm xúc của người viết được thể hiện qua văn bản. | 4 | 0 | C5,C6,C7,C8 | |||
Vận dụng | - Rút ra được đặc trưng cái tôi trữ tình trong tùy bút, tản văn. - Nêu được chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc. | 2 | 0 | C9,C10 | |||
VIẾT | 1 | 0 | |||||
Viết văn bản biểu cảm về một sự việc. *Nhận biết - Xác định được cấu trúc bài văn biểu cảm về một sự việc. - Xác định được kiểu bài biểu cảm về một sự việc. - Giới thiệu vấn đề. *Thông hiểu - Nêu hoàn cảnh, bối cảnh sự việc. - Trình bày diễn biến sự việc. - Nêu cảm nhận sau sự việc. * Vận dụng - Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu các phép liên kết câu trong câu ghép, các phương thức biểu đạt các thao tác lập luận để biểu cảm về sự việc đó. . * Vận dụng cao: - Viết được bài văn trình bày về một sự việc mà em đã từng tham gia và để lại cho em nhiều ấn tượng sâu sắc từ đó rút ra bài học cho bản thân. - Mở rộng vấn đề. | 1 | 0 |