Đề thi cuối kì 2 Tiếng Việt 1 cánh diều (Đề số 2)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt 1 cánh diều Cuối kì 2 Đề số 2. Cấu trúc đề thi số 2 học kì 2 môn Tiếng Việt 1 cánh diều này bao gồm: kt đọc thành tiếng, đọc hiểu, luyện từ và câu, tập làm văn, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Đề thi tiếng Việt 1 cánh diều

PHÒNG GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG TH……………….

Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2

TIẾNG VIỆT 1 – CÁNH DIỀU 

NĂM HỌC: 2024 - 2025

Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

"

Điểm bằng số

 

 

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

  1. PHẦN TIẾNG VIỆT (10,0 điểm)

1. Đọc thành tiếng (3,0 điểm)

Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS. 

Nội dung kiểm tra: Các bài đã học từ chủ điểm 5 đến chủ điểm 8, giáo viên ghi tên bài, số trang vào phiếu, gọi HS lên bốc thăm và đọc thành tiếng. Mỗi HS đọc một đoạn văn, thơ khoảng 100 tiếng/phút (trong bài bốc thăm được) sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung của đoạn đọc do giáo viên nêu.

2. Đọc hiểu văn bản kết hợp tiếng Việt (7,0 điểm)

Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: (3,0 điểm)

CẬU BÉ VÀ HẠT MẦM 

Một ngày nọ, cậu bé Nam nhặt được một hạt mầm nhỏ xíu dưới gốc cây. Cậu cầm hạt mầm trên tay, ngắm nghía rồi reo lên:

– Mình sẽ trồng hạt mầm này và chăm sóc nó thật tốt!

Nam nhẹ nhàng đào một cái hố nhỏ trong vườn, đặt hạt mầm vào đó rồi lấp đất lại. Cậu mang nước tưới cho hạt mầm mỗi ngày và luôn quan sát xem nó có nhú lên chưa.

Nhưng đã ba ngày trôi qua, hạt mầm vẫn chưa mọc. Nam bắt đầu sốt ruột. Cậu chạy đến hỏi ông:

– Ông ơi, sao hạt mầm của cháu chưa mọc lên ạ?

Ông mỉm cười, xoa đầu Nam và nói:

– Cây cối cũng giống như con người vậy, cần có thời gian để lớn lên. Cháu hãy kiên nhẫn và tiếp tục chăm sóc nó nhé!

Nghe lời ông, Nam tiếp tục tưới nước, nhổ cỏ dại và chăm sóc hạt mầm bằng tất cả tình yêu thương. Một buổi sáng, khi ra vườn, cậu bé ngạc nhiên thấy một chiếc lá xanh bé xíu nhô lên khỏi mặt đất.

Nam vui sướng reo lên:

– Ông ơi! Hạt mầm của cháu đã nảy mầm rồi!

Ông cười hiền hậu:

– Cháu thấy không? Khi mình kiên trì và yêu thương, cây sẽ lớn lên mạnh mẽ.

Nam tiếp tục chăm sóc cây mỗi ngày. Theo thời gian, cây con lớn dần, cành lá vươn cao, rồi một ngày nọ, cây ra những bông hoa vàng tươi rực rỡ.

Cậu bé Nam rất hạnh phúc. Cậu hiểu rằng, để có một cái cây khỏe mạnh, mình cần phải kiên trì và chăm sóc nó thật cẩn thận.

Theo Sưu tầm  

Câu 1 (0,5 điểm). Sau khi nhặt được hạt mầm, Nam đã làm gì?

A. Vứt đi vì nghĩ nó không quan trọng.

B. Trồng hạt mầm vào chậu và đặt lên bàn.

C. Trồng hạt mầm xuống đất và chăm sóc mỗi ngày.

D. Đưa hạt mầm cho ông trồng giúp. 

Câu 2 (0,5 điểm). Ông đã dạy Nam điều gì về hạt mầm?

A. Cây cối cần thời gian để lớn lên.

B. Chỉ cần tưới nhiều nước là cây sẽ mọc nhanh.

C. Phải đào hạt mầm lên để kiểm tra.

D. Không cần chăm sóc, cây vẫn lớn. 

Câu 3 (0,5 điểm). Khi thấy hạt mầm nảy mầm, Nam đã làm gì?

A. Nhổ cây lên để xem rễ. 

B. Tiếp tục chăm sóc cây mỗi ngày.

C. Không tưới nước nữa vì cây đã lớn.

D. Chặt cây đi để trồng cây khác. 

Câu 4 (0,5 điểm). Hành động kiên trì chăm sóc hạt mầm của Nam cho thấy điều gì về tính cách của cậu bé?

A. Không quan tâm đến cây cối.

B. Vội vàng, thiếu kiên nhẫn.

C. Hay quên và lười biếng.

D. Kiên nhẫn và có trách nhiệm.

Câu 5 (0,5 điểm). Bài học mà Nam rút ra sau khi chăm sóc hạt mầm là gì?

A. Muốn có kết quả tốt, cần sự kiên trì và chăm sóc tận tâm.

B. Cây cối có thể lớn mà không cần chăm sóc.

C. Nếu tưới nước thật nhiều, cây sẽ mọc nhanh hơn.

D. Chỉ cần gieo hạt, cây sẽ tự mọc lên.

...........................................

Luyện từ và câu: (4,0 điểm)

Câu 7 (2,0 điểm). Điền các từ vào chỗ trống:

a) oat hay oăt: 

chỗ ng........

lưu l.........

l..... ch.....

l.... s.....

b) oang hay oăng: 

khai h ......

l..... th....

th......... th..........

con h........ (mang rừng)

Câu 8 (2,0 điểm) Sắp xếp các từ sau để tạo thành 2 nhóm phù hợp: Đồ dùng học tập, Người trong trường. 

...........................................

B. PHẦN VIẾT - TẬP LÀM VĂN (10,0 điểm)

Câu 9 (2,0 điểm):  Chính tả nghe – viết:  GV cho HS viết một đoạn trong bài “Cuộc thi không thành” (SGK TV1, Cánh diều – trang 128) Từ “Chúng cãi nhau” cho đến “mất cả vui”.

Câu 10 (8,0 điểm): Em hãy viết bài văn miêu tả một loài cây ăn quả mà em thích. 

BÀI LÀM

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

 

TRƯỜNG TH .........

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2024 - 2025)

MÔN: TIẾNG VIỆT 1 – CÁNH DIỀU

STT

Mạch kiến thức, kĩ năng

Số câu và số điểm

Mức 1

Nhận biết

Mức 2

Kết nối

Mức 3

Vận dụng

Tổng

TN

TL

HT khác

TN

TL

HT khác

TN

TL

TN

TL

HT khác

1

Đọc thành tiếng

1 câu: 3 điểm

2

Đọc hiểu + Luyện từ và câu

Số câu

2

0

0

3

1

0

1

1

6

2

0

Câu số

1,2,3

0

0

4,5

7

0

6

8

C1,2,3,4,5,6

C7,8

0

Số điểm

1,5

0

0

1,0

2

0

0,5

2

3

4

0

Tổng

Số câu: 8

Số điểm: 7

3

Viết

Số câu

0

1

0

0

0

0

0

1

0

2

0

Câu số

0

9

0

0

0

0

0

10

0

C9,10

0

Số điểm

0

2

0

0

0

0

0

8

0

0

Tổng

Số câu: 2

Số điểm: 10

TRƯỜNG TH .........

BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)

MÔN: TIẾNG VIỆT 1 – CÁNH DIỀU

Nội dung

Mức độ

Yêu cầu cần đạt

Số ý TL/ 

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TL 

(số ý)

TN 

(số câu)

TL

(số ý)

TN 

(số câu)

A. PHẦN TIẾNG VIỆT

Từ Câu 1 – Câu 6

6

1. Đọc hiểu văn bản

Nhận biết

- Nhận biết được hành động của Nam sau khi nhặt được hạt mầm.    

- Nhận biết được lời dạy của ông khi Nam chăm sóc hạt mầm. 

- Nhận biết được hành động của Nam khi thấy hạt nảy mầm. 

3

C1,2,3

Kết nối

- Hiểu được phẩm chất của Nam. 

- Hiểu được ý nghĩa các hình ảnh, chi tiết trong bài.

2

C4,5

Vận dụng

- Rút ra được nội dung và thông điệp của bài đọc mà tác giả gửi gắm.

1

C6

Câu 7– Câu 8

2

2. Luyện từ và câu

Nhận biết

- Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thiện được cụm từ.       

1

C7

Kết nối

- Sắp xếp lại các từ vào các nhóm hoàn chỉnh.          

1

C8

B. PHẦN VIẾT - TẬP LÀM VĂN

Câu 9-10

2

3. Luyện viết chính tả và viết bài văn

Vận dụng

Chính tả nghe và viết

1

C9

- Nắm được bố cục của một bài văn (mở bài – thân bài – kết bài) 

- Giới thiệu về loài cây đó.    

- Tả bao quát về loài cây ăn quả đó.  

- Nêu được từng chi tiết bộ phận của loài cây mà em tả. 

- Nêu được công dụng của loài cây ấy. 

- Nêu được những kỷ niệm của em về loài cây đó.  

- Vận dụng được các kiến thức đã học để viết bài văn. 

- Có sáng tạo trong diễn đạt, đoạn văn có hình ảnh, giọng điệu hấp dẫn.

1

C10

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi tiếng Việt 1 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay