Đề thi giữa kì 2 Tiếng Việt 1 cánh diều (Đề số 2)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt 1 cánh diều Giữa kì 2 Đề số 2. Cấu trúc đề thi số 2 giữa kì 2 môn Tiếng Việt 1 cánh diều này bao gồm: kt đọc thành tiếng, đọc hiểu, luyện từ và câu, tập làm văn, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Đề thi tiếng Việt 1 cánh diều

PHÒNG GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG TH……………….

Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2

TIẾNG VIỆT 1 – CÁNH DIỀU   

NĂM HỌC: 2024 - 2025

Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

"

Điểm bằng số

 

 

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

  1. PHẦN TIẾNG VIỆT (10,0 điểm)

1. Đọc thành tiếng (3,0 điểm)

Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS. 

Nội dung kiểm tra: Các bài đã học từ chủ điểm 1 đến chủ điểm 4, giáo viên ghi tên bài, số trang vào phiếu, gọi HS lên bốc thăm và đọc thành tiếng. Mỗi HS đọc một đoạn văn, thơ khoảng 100 tiếng/phút (trong bài bốc thăm được) sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung của đoạn đọc do giáo viên nêu.

2. Đọc hiểu văn bản kết hợp tiếng Việt (7,0 điểm)

Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi: (3,0 điểm)

CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM 

Cái trống trường em 

Mùa hè cũng nghỉ 

Suốt ba tháng liền 

Trống nằm trống nghĩ. 

Buồn không hả trống
Trong những ngày hè
Bọn mình đi vắng
Chỉ còn tiếng ve?

Cái trống lặng im
Nghiêng đầu trên giá
Chắc thấy chúng em
Nó mừng vui quá!

Kìa trống đang gọi
Tùng! Tùng! Tùng! Tùng...
Vào năm học mới
Rộn vang tưng bừng.

Theo Thanh Hào 

Câu 1 (0,5 điểm). Bạn học sinh kể gì về trống trường trong những ngày hè?

A. Trống nghỉ ngơi, thư giãn trong những ngày hè.

B. Trống nằm ngẫm nghĩ suốt ba tháng liền.

C. Trống bận rộn đi tân trang lại mình.

D. Trống được luyện cho tiếng kêu thật âm vang. 

Câu 2 (0,5 điểm). Trong bài thơ, khi nào cái trống cất tiếng kêu rộn ràng?

A. Khi học sinh đến trường vào năm học mới.

B. Vào buổi sáng mùa hè.

C. Khi trời mưa lớn.

D. Khi các thầy cô giáo đến trường.

Câu 3 (0,5 điểm). Tiếng trống trường trong khổ cuối báo hiệu điều gì?

A. Đến giờ ra chơi

B. Đến giờ tan học

C. Kết thúc năm học

D. Bắt đầu năm học mới

Câu 4 (0,5 điểm). Tại sao cái trống lại “buồn” trong mùa hè?

A. Vì bị hỏng không thể đánh được.

B. Vì trống không được đánh thường xuyên.

C. Vì học sinh đi vắng, không còn ai đến trường.

D. Vì trống bị cất vào kho. 

Câu 5 (0,5 điểm). Trong bài thơ, tiếng trống khai giảng có ý nghĩa gì?

A. Báo hiệu mùa hè đã kết thúc.

B. Gợi niềm vui khi năm học mới bắt đầu.

C. Chỉ đơn thuần là một âm thanh lớn.

D. Báo hiệu giờ ra chơi của học sinh. 

Câu 6 (0,5 điểm). 

...........................................

Luyện từ và câu: (4,0 điểm)

Câu 7 (2,0 điểm). Điền các vần ưu, ươu, oa, oe vào chỗ trống:

........................................…

Câu 8 (2,0 điểm) Sắp xếp các câu sao cho nghĩa hoàn chỉnh với các từ cho trước: 

a) Nghệ An / miến lươn / đặc sản / món / là.

b) ốm/ Bé / nên / uống thuốc / bị / phải. 

c) ca sĩ / trở thành / là / của / Ước mơ / em. 

d) mát mẻ / thật / hôm nay / Thời tiết. 

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

B. PHẦN VIẾT - TẬP LÀM VĂN (10,0 điểm)

Câu 9 (2,0 điểm):  Chính tả nghe – viết: Viết một đoạn trong bài “Hươu, cừu, khướu, sói” (SGK TV1, Cánh diều – trang 35) từ “Sói thấy vậy” cho đến hết. 

Câu 10 (8,0 điểm): Em hãy viết đoạn văn khoảng 4 đến 5 câu miêu tả một loài động vật nuôi trong nhà mà em thích.  

BÀI LÀM

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

 

TRƯỜNG TH .........

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2024 - 2025)

MÔN: TIẾNG VIỆT 1 – CÁNH DIỀU   

STT

Mạch kiến thức, kĩ năng

Số câu và số điểm

Mức 1

Nhận biết

Mức 2

Kết nối

Mức 3

Vận dụng

Tổng

TN

TL

HT khác

TN

TL

HT khác

TN

TL

TN

TL

HT khác

1

Đọc thành tiếng

1 câu: 3 điểm

2

Đọc hiểu + Luyện từ và câu

Số câu

2

0

0

3

1

0

1

1

6

2

0

Câu số

1,2,3

0

0

4,5

7

0

6

8

C1,2,3,4,5,6

C7,8

0

Số điểm

1,5

0

0

1,0

2

0

0,5

2

3

4

0

Tổng

Số câu: 8

Số điểm: 7

3

Viết

Số câu

0

1

0

0

0

0

0

1

0

2

0

Câu số

0

9

0

0

0

0

0

10

0

C9,10

0

Số điểm

0

2

0

0

0

0

0

8

0

0

Tổng

Số câu: 2

Số điểm: 10

TRƯỜNG TH .........

BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)

MÔN: TIẾNG VIỆT 1 – CÁNH DIỀU   

Nội dung

Mức độ

Yêu cầu cần đạt

Số ý TL/ 

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TL 

(số ý)

TN 

(số câu)

TL

(số ý)

TN 

(số câu)

A. PHẦN TIẾNG VIỆT

Từ Câu 1 – Câu 6

6

1. Đọc hiểu văn bản

Nhận biết

- Nhận biết được những hành động của trống trường trong những ngày hè.  

- Nhận biết được thời điểm khi có tiếng trống rộn ràng.    

- Nhận biết được ngụ ý của tiếng trống trong khổ thơ cuối.    

3

C1,2,3

Kết nối

- Hiểu được ý nghĩa các hình ảnh, chi tiết trong bài.

2

C4,5

Vận dụng

- Rút ra được nội dung và thông điệp của bài đọc mà tác giả gửi gắm.

1

C6

Câu 7– Câu 8

2

2. Luyện từ và câu

Nhận biết

- Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thiện. 

1

C7

Kết nối

- Sắp xếp câu sao cho nghĩa hoàn chỉnh.              

1

C8

B. PHẦN VIẾT - TẬP LÀM VĂN

Câu 9-10

2

3. Luyện viết chính tả và viết đoạn văn

Vận dụng

Chính tả nghe và viết

1

C9

- Nắm được bố cục của một đoạn văn (câu mở đầu – câu phát triển – câu kết thúc). 

- Giới thiệu về con vật đó. 

- Nêu được đặc điểm của nó. 

- Nêu được tính cách và thói quen của nó. 

- Nêu cảm nhận của em về con vật ấy. 

- Vận dụng được các kiến thức đã học để viết đoạn văn. 

- Có sáng tạo trong diễn đạt, đoạn văn có hình ảnh, giọng điệu hấp dẫn.

1

C10

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi tiếng Việt 1 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay