Đề thi giữa kì 2 Tiếng Việt 1 cánh diều (Đề số 1)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt 1 cánh diều Giữa kì 2 Đề số 1. Cấu trúc đề thi số 1 giữa kì 2 môn Tiếng Việt 1 cánh diều này bao gồm: kt đọc thành tiếng, đọc hiểu, luyện từ và câu, tập làm văn, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Đề thi tiếng Việt 1 cánh diều
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG TH………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2
TIẾNG VIỆT 1 – CÁNH DIỀU
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN TIẾNG VIỆT (10,0 điểm)
1. Đọc thành tiếng (3,0 điểm)
Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS.
Nội dung kiểm tra: Các bài đã học từ chủ điểm 1 đến chủ điểm 4, giáo viên ghi tên bài, số trang vào phiếu, gọi HS lên bốc thăm và đọc thành tiếng. Mỗi HS đọc một đoạn văn, thơ khoảng 100 tiếng/phút (trong bài bốc thăm được) sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung của đoạn đọc do giáo viên nêu.
2. Đọc hiểu văn bản kết hợp tiếng Việt (7,0 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: (3,0 điểm)
CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM
Ông em trồng cây xoài cát này trước sân khi em còn đi lẫm chẫm. Cuối đông, hoa nở trắng cành. Đầu hè, quả sai lúc lỉu. Trông những chùm quả to, đu đưa theo gió, em càng nhớ ông. Mùa xoài nào, mẹ cũng chọn những quả xoài chín vàng và to nhất bày lên bàn thờ ông.
Xoài thanh ca, xoài tượng, … đều ngon. Nhưng em thích xoài cát nhất. Mùi xoài thơm dịu dàng, vị ngọt đậm đà, màu sắc đẹp, quả lại to.
Ăn quả xoài cát chín trảy từ cây của ông em trồng, kèm với xôi nếp hương, thì đối với em không thứ quà gì ngon bằng.
Theo Đoàn Giỏi
Câu 1 (0,5 điểm). Cây xoài được trồng khi nào?
A. Khi bạn nhỏ còn chưa chào đời.
B. Khi bạn nhỏ đã lớn.
C. Khi bạn nhỏ đang chập chững biết đi.
D. Khi bạn nhỏ đang đi học.
Câu 2 (0,5 điểm). Cuối mùa đông, hình ảnh cây xoài trông như thế nào?
A. Hoa nở trắng cành.
B. Cành cây trụi lá.
C. Những mầm non nhú lên, xanh ngắt.
D. Bắt đầu thay lá.
Câu 3 (0,5 điểm). Đầu mùa hè, cây xoài trông như thế nào?
A. Cành lá sum suê.
B. Quả sai lúc lỉu.
C. Quả đã chín vàng ươm.
D. Quả bắt đầu ra trái.
Câu 4 (0,5 điểm). Tại sao khi nhìn thấy cây xoài, bạn nhỏ lại nhớ tới ông?
A. Vì cây xoài có nhiều quả ngon.
B. Vì ông thường hái xoài cho bạn nhỏ ăn.
C. Vì ông rất thích ăn xoài.
D. Vì ông là người đã trồng cây xoài này.
Câu 5 (0,5 điểm). Tại sao bạn nhỏ lại cho rằng quả xoài cát nhà mình là món quà ngon nhất?
A. Bạn nhỏ rất thích xoài.
B. Xoài có mùi thơm thoang thoảng gợi nhớ nhiều kỉ niệm hồi còn nhỏ của bạn nhỏ.
C. Xoài cát vốn đã thơm ngon, bạn nhỏ lại thường ăn từ nhỏ và gắn bó với những kỉ niệm về người ông đã mất.
D. Xoài có vị ngọt đậm.
Câu 6 (0,5 điểm). Thông điệp mà bài đọc muốn gửi gắm là gì?
A. Cây xoài là một loại cây ăn quả rất ngon và bổ dưỡng.
B. Tình cảm gia đình gắn liền với những kỷ niệm về cây cối, thiên nhiên.
C. Cần chăm sóc cây xoài thật tốt để có nhiều quả.
D. Xoài cát là loại xoài ngon nhất trong các loại xoài.
Luyện từ và câu: (4,0 điểm)
Câu 7 (2,0 điểm). Điền các vần anh, ach, êch, ênh vào chỗ trống:
c_____ cây | v______ đá | ch___ v_____ | th______ thang | vắng t____ |
k_____ đào | cây ch____ | con _____ | m______ mông | bạc ph____ |
Câu 8 (2,0 điểm) Nối ô chữ cột trái với ô chữ cột phải cho phù hợp:
...........................................
B. PHẦN VIẾT - TẬP LÀM VĂN (10,0 điểm)
Câu 9 (2,0 điểm): Chính tả nghe – viết: Viết một đoạn trong bài “Mưa” (SGK TV1, Cánh diều – trang 7) từ “Bọ dừa trốn mưa” cho đến “chiếc ô che cho nó”.
Câu 10 (8,0 điểm):
...........................................
BÀI LÀM
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
TRƯỜNG TH .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2024 - 2025)
MÔN: TIẾNG VIỆT 1 – CÁNH DIỀU
STT | Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu và số điểm | Mức 1 Nhận biết | Mức 2 Kết nối | Mức 3 Vận dụng | Tổng | |||||||
TN | TL | HT khác | TN | TL | HT khác | TN | TL | TN | TL | HT khác | |||
1 | Đọc thành tiếng | 1 câu: 3 điểm | |||||||||||
2 | Đọc hiểu + Luyện từ và câu | Số câu | 2 | 0 | 0 | 3 | 1 | 0 | 1 | 1 | 6 | 2 | 0 |
Câu số | 1,2,3 | 0 | 0 | 4,5 | 7 | 0 | 6 | 8 | C1,2,3,4,5,6 | C7,8 | 0 | ||
Số điểm | 1,5 | 0 | 0 | 1,0 | 2 | 0 | 0,5 | 2 | 3 | 4 | 0 | ||
Tổng | Số câu: 8 Số điểm: 7 | ||||||||||||
3 | Viết | Số câu | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 2 | 0 |
Câu số | 0 | 9 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 10 | 0 | C9,10 | 0 | ||
Số điểm | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 8 | 0 | 0 | |||
Tổng | Số câu: 2 Số điểm: 10 |
TRƯỜNG TH .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)
MÔN: TIẾNG VIỆT 1 – CÁNH DIỀU
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | |||
A. PHẦN TIẾNG VIỆT | ||||||
Từ Câu 1 – Câu 6 | 6 | |||||
1. Đọc hiểu văn bản | Nhận biết | - Nhận biết được thời điểm khi trồng cây xoài. - Nhận biết được đặc điểm của cây xoài vào cuối đông. - Nhận biết được đặc điểm của cây xoài vào đầu hè. | 3 | C1,2,3 | ||
Kết nối | - Hiểu được ý nghĩa các hình ảnh, chi tiết trong bài. | 2 | C4,5 | |||
Vận dụng | - Rút ra được nội dung và thông điệp của bài đọc mà tác giả gửi gắm. | 1 | C6 | |||
Câu 7– Câu 8 | 2 | |||||
2. Luyện từ và câu | Nhận biết | - Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thiện. | 1 | C7 | ||
Kết nối | - Nối các ô để hoàn thiện các câu. | 1 | C8 | |||
B. PHẦN VIẾT - TẬP LÀM VĂN | ||||||
Câu 9-10 | 2 | |||||
3. Luyện viết chính tả và viết đoạn văn | Vận dụng | Chính tả nghe và viết | 1 | C9 | ||
- Nắm được bố cục của một đoạn văn (câu mở đầu – câu phát triển – câu kết thúc). - Giới thiệu về đồ dùng học tập đó. - Nêu được đặc điểm của đồ dùng mà em định tả. - Nêu được công dụng của đồ dùng đó. - Nêu cảm nhận của em về đồ dùng ấy. - Vận dụng được các kiến thức đã học để viết đoạn văn. - Có sáng tạo trong diễn đạt, đoạn văn có hình ảnh, giọng điệu hấp dẫn. | 1 | C10 |