Đề thi cuối kì 2 Tiếng Việt 1 chân trời sáng tạo (Đề số 1)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt 1 chân trời sáng tạo Cuối kì 2 Đề số 1. Cấu trúc đề thi số 1 học kì 2 môn Tiếng Việt 1 chân trời này bao gồm: kt đọc thành tiếng, đọc hiểu, luyện từ và câu, tập làm văn, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Đề thi tiếng Việt 1 chân trời sáng tạo
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG TH………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2
TIẾNG VIỆT 1 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
A. PHẦN TIẾNG VIỆT (10,0 điểm)
1. Đọc thành tiếng (3,0 điểm)
Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS.
Nội dung kiểm tra: Các bài đã học từ chủ điểm 19 đến chủ điểm 35, giáo viên ghi tên bài, số trang vào phiếu, gọi HS lên bốc thăm và đọc thành tiếng. Mỗi HS đọc một đoạn văn, thơ khoảng 100 tiếng/phút (trong bài bốc thăm được) sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung của đoạn đọc do giáo viên nêu.
2. Đọc hiểu văn bản kết hợp Tiếng Việt (7,0 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi (3,0 điểm)
Sử dụng đồ dùng học tập an toàn
Thước, bút, kéo, dao,... là những đồ dùng rất có ích. Nhưng em cần biết cách sử dụng chúng cho an toàn. Cần chú ý:
- Cẩn thận khi dùng dao, kéo và những đồ dùng sắc nhọn khác để tránh gây thương tích cho bản thân và người khác.
- Không cắn hay ngậm đầu bút vào miệng. Khi dùng xong bút sáp hoặc bút chì, nên rửa tay sạch sẽ để tránh chất độc hại.
- Không làm gãy thước kẻ để tránh tạo thành vật nhọn, gây thương tích.
(Theo Bách Khoa thư an toàn cho lứa tuổi thiếu niên nhi đồng)
Câu 1 (0,5 điểm). Đồ dùng nào sau đây có thể gây thương tích nếu không sử dụng cẩn thận?
A. Bút chì màu.
B. Thước kẻ.
C. Dao, kéo.
D. Tẩy.
Câu 2 (0,5 điểm). Tại sao không nên cắn hoặc ngậm đầu bút vào miệng?
A. Vì bút có nhiều màu sắc đẹp.
B. Vì có thể nuốt phải mực.
C. Vì có thể bị đau răng.
D. Vì có thể nuốt phải chất độc hại.
Câu 3 (0,5 điểm). Sau khi sử dụng bút sáp hoặc bút chì, em nên làm gì?
A. Cất ngay vào hộp bút.
B. Rửa tay sạch sẽ.
C. Lau vào quần áo.
D. Để nguyên như vậy.
Câu 4 (0,5 điểm). Điều gì sẽ xảy ra nếu em làm gãy thước kẻ?
A. Thước kẻ sẽ trở nên đẹp hơn.
B. Thước kẻ sẽ trở thành vật nhọn gây thương tích.
C. Thước kẻ sẽ biến thành bút chì.
D. Thước kẻ sẽ tự lành lại.
Câu 5 (0,5 điểm). Tại sao cần cẩn thận khi dùng dao, kéo?
A. Vì chúng rất nặng.
B. Vì chúng rất sắc nhọn.
C. Vì chúng có nhiều màu sắc.
D. Vì chúng rất đắt tiền.
...........................................
Luyện từ và câu (4,0 điểm)
Câu 7 (2,0 điểm).Em hãy viết 2 câu có chứa các từ sau:
a. Chăm ngoan:...................................................................................................
b. Thầy cô: .........................................................................................................
Câu 8 (2,0 điểm). Em hãy điền âm “l” hoặc âm “n” vào chỗ chấm sao cho thích hợp:
...........................................
B. PHẦN VIẾT - TẬP LÀM VĂN (10,0 điểm)
Câu 9 (2,0 điểm). Chính tả nghe – viết: Viết một đoạn trong bài “Bông hoa niềm vui” (SGK TV1, Chân trời sáng tạo – Trang 26). Từ đầu cho đến …. Vì em nghĩ hoa là của chung.
...........................................
Bài làm
...........................................
...........................................
...........................................
TRƯỜNG TH .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HK2 (2024 - 2025)
MÔN: TIẾNG VIỆT 1 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
STT | Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu và số điểm | Mức 1 Nhận biết | Mức 2 Kết nối | Mức 3 Vận dụng | Tổng | |||||||
TN | TL | HT khác | TN | TL | HT khác | TN | TL | TN | TL | HT khác | |||
1 | Đọc thành tiếng | 1 câu: 3 điểm | |||||||||||
2 | Đọc hiểu + Luyện từ và câu | Số câu | 2 | 0 | 0 | 3 | 1 | 0 | 1 | 1 | 6 | 2 | 0 |
Câu số | 1,2 | 0 | 0 | 3,5,6 | 7 | 0 | 4 | 8 | C1,2,3,4,5,6 | C7,8 | 0 | ||
Số điểm | 1 | 0 | 0 | 1 | 2 | 0 | 0.5 | 2 | 3 | 4 | 0 | ||
Tổng | Số câu: 8 Số điểm: 7 | ||||||||||||
3 | Viết | Số câu | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 2 | 0 |
Câu số | 0 | 9 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 10 | 0 | C9,10 | 0 | ||
Số điểm | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 8 | 0 | 0 | |||
Tổng | Số câu: 2 Số điểm: 10 |
TRƯỜNG TH .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HK2 (2024 – 2025)
MÔN: TIẾNG VIỆT 1 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | |||
A. TIẾNG VIỆT | ||||||
TỪ CÂU 1 – CÂU 6 | 6 | |||||
1. Đọc hiểu văn bản | Nhận biết | - Nhận biết được đồ dùng có thể gây thương tích nếu không sử dụng cẩn thận. - Nhận biết được lí do không nên cắn hoặc ngậm đầu bút vào miệng. | 2 | C1, 2 | ||
Kết nối | - Xác định được hành động nên làm sau khi sử dụng bút sáp hoặc bút chì. - Nhận biết được lí do cần cẩn thận khi dùng dao, kéo. - Nhận biết được hành động cần làm để sử dụng đồ dùng học tập an toàn. | 3 | C3, 5, 6 | |||
Vận dụng | - Nhận biết được hậu quả khi làm gãy thước kẻ. | 1 | C4 | |||
CÂU 7 – CÂU 8 | 2 | |||||
2. Luyện từ và câu | Nhận biết | - Đặt được câu với từ “chăm ngoan” và “thầy cô” | 1 | C7 | ||
Kết nối | - Điền “l” và “n” thích hợp vào chỗ chấm. | 1 | C8 | |||
B. TẬP LÀM VĂN | ||||||
CÂU 9 – CÂU 10 | 2 | |||||
3. Luyện viết bài văn | Vận dụng | Chính tả nghe và viết. | 1 | C9 | ||
- Nắm được bố cục của đoạn văn giới thiệu người bạn em quý mến (Mở đoạn – Thân đoạn – Kết đoạn). - Giới thiệu được những điều cơ bản về người bạn: tên, tuổi, đặc điểm ngoại hình, lí do em quý mến bạn. - Vận dụng được các kiến thức đã học để viết được đoạn văn kể về người bạn mà em yêu quý. - Bài viết diễn đạt mạch lạc, rõ ràng, lí lẽ thuyết phục, có sáng tạo trong cách viết bài. | 1 | C10 |