Đề thi cuối kì 2 Tiếng Việt 1 chân trời sáng tạo (Đề số 5)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt 1 chân trời sáng tạo Cuối kì 2 Đề số 5. Cấu trúc đề thi số 5 học kì 2 môn Tiếng Việt 1 chân trời này bao gồm: kt đọc thành tiếng, đọc hiểu, luyện từ và câu, tập làm văn, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Đề thi tiếng Việt 1 chân trời sáng tạo
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG TH………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2
TIẾNG VIỆT 1 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
A. PHẦN TIẾNG VIỆT (10,0 điểm)
1. Đọc thành tiếng (3,0 điểm)
Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS.
Nội dung kiểm tra: Các bài đã học từ chủ điểm 19 đến chủ điểm 35, giáo viên ghi tên bài, số trang vào phiếu, gọi HS lên bốc thăm và đọc thành tiếng. Mỗi HS đọc một đoạn văn, thơ khoảng 100 tiếng/phút (trong bài bốc thăm được) sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung của đoạn đọc do giáo viên nêu.
2. Đọc hiểu văn bản kết hợp Tiếng Việt (7,0 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi (3,0 điểm)
Cô bé chổi rơm
Cô bé chổi rơm có chiếc váy vàng óng, không ai đẹp bằng. Áo của cô cũng bằng rơm thóc nếp vàng tươi, được tết xoăn lại, cuốn từng vòng quanh người, trông như áo len vậy. Tuy bé nhưng chổi rơm rất được việc. Ngày hai lần, cô bé quét nhà. Quét nhà xong, cô được treo lên chiếc đinh sau cánh cửa. Thế rồi cô bé nằm yên, chìm vào giấc ngủ ngon lành.
(Theo Vũ Duy Thông)
Câu 1 (0,5 điểm). Váy của cô bé chổi rơm có màu gì?
A. Màu xanh lá cây.
B. Màu đỏ.
C. Màu vàng óng.
D. Màu tím.
Câu 2 (0,5 điểm). Áo của cô bé chổi rơm được làm bằng gì?
A. Vải.
B. Len.
C. Rơm thóc nếp.
D. Giấy.
Câu 3 (0,5 điểm). Cô bé chổi rơm làm công việc gì?
A. Quét nhà.
B. Nấu ăn.
C. Giặt quần áo.
D. Tưới cây.
Câu 4 (0,5 điểm). Mỗi ngày, cô bé chổi rơm quét nhà mấy lần?
A. Một lần.
B. Hai lần.
C. Ba lần.
D. Bốn lần.
Câu 5 (0,5 điểm). Sau khi quét nhà xong, cô bé chổi rơm được làm gì?
A. Cất vào tủ.
B. Treo lên đinh.
C. Đặt dưới đất.
D. Đem ra sân.
Câu 6 (0,5 điểm). Sau khi treo lên đinh, cô bé chổi rơm làm gì?
...........................................
Luyện từ và câu (4,0 điểm)
Câu 7 (2,0 điểm). Điền vần “ăm” hoặc “âm” vào chỗ chấm thích hợp:
N ……… mới Thịt b ……… | Kim ch ……… ………. thầm |
Câu 8 (2,0 điểm). Sắp xếp các từ sau để tạo thành câu có nghĩa rồi viết lại câu hoàn chỉnh vào chỗ chấm dưới đây:
...........................................
B. PHẦN VIẾT - TẬP LÀM VĂN (10,0 điểm)
Câu 9 (2,0 điểm). Chính tả nghe – viết: Viết đoạn trong bài “Gia đình thân thương” (SGK TV1, Chân trời sáng tạo – Trang 53) Từ đầu cho đến …. Đồng gần đồng xa.
Câu 10 (8,0 điểm). Em hãy viết đoạn văn ngắn tả một đồ dùng học tập mà em yêu thích.
Bài làm
...........................................
...........................................
...........................................
TRƯỜNG TH .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HK2 (2024 - 2025)
MÔN: TIẾNG VIỆT 1 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
STT | Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu và số điểm | Mức 1 Nhận biết | Mức 2 Kết nối | Mức 3 Vận dụng | Tổng | |||||||
TN | TL | HT khác | TN | TL | HT khác | TN | TL | TN | TL | HT khác | |||
1 | Đọc thành tiếng | 1 câu: 3 điểm | |||||||||||
2 | Đọc hiểu + Luyện từ và câu | Số câu | 2 | 0 | 0 | 3 | 1 | 0 | 1 | 1 | 6 | 2 | 0 |
Câu số | 1,2 | 0 | 0 | 3,5,6 | 7 | 0 | 4 | 8 | C1,2,3,4,5,6 | C7,8 | 0 | ||
Số điểm | 1 | 0 | 0 | 1 | 2 | 0 | 0.5 | 2 | 3 | 4 | 0 | ||
Tổng | Số câu: 8 Số điểm: 7 | ||||||||||||
3 | Viết | Số câu | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 2 | 0 |
Câu số | 0 | 9 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 10 | 0 | C9,10 | 0 | ||
Số điểm | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 8 | 0 | 0 | |||
Tổng | Số câu: 2 Số điểm: 10 |
TRƯỜNG TH .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HK2 (2024 – 2025)
MÔN: TIẾNG VIỆT 1 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | |||
A. TIẾNG VIỆT | ||||||
TỪ CÂU 1 – CÂU 6 | 6 | |||||
1. Đọc hiểu văn bản | Nhận biết | - Nhận biết được màu sắc của váy cô bé chổi rơm. - Nhận biết được chất liệu tạo nên áo của cô bé chổi rơm. | 2 | C1, 2 | ||
Kết nối | - Nhận biết được công việc của cô bé chổi rơm. - Nhận biết được hoạt động của cô bé chổi rơm sau khi quét nhà xong. - Nhận biết được hoạt động của cô bé chổi tơm sau khi treo lên đinh. | 3 | C3, 5, 6 | |||
Vận dụng | - Xác định được số lần cô bé chổi rơm quét nhà. | 1 | C4 | |||
CÂU 7 – CÂU 8 | 2 | |||||
2. Luyện từ và câu | Nhận biết | - Phân biệt được vần “âm” và “ăm” | 1 | C7 | ||
Kết nối | - Sắp xếp được từ ngữ thành câu văn hoàn chỉnh. | 1 | C8 | |||
B. TẬP LÀM VĂN | ||||||
CÂU 9 – CÂU 10 | 2 | |||||
3. Luyện viết bài văn | Vận dụng | Chính tả nghe và viết. | 1 | C9 | ||
- Nắm được bố cục của đoạn văn miêu tả đồ dùng học tập yêu thích (Mở đoạn – Thân đoạn – Kết đoạn). -Miêu tả được đặc điểm, công dụng của đồ dùng học tập và lí do em yêu thích nó. - Vận dụng được các kiến thức đã học để viết được đoạn văn miêu tả đồ dùng học tập. - Bài viết diễn đạt mạch lạc, rõ ràng, lí lẽ thuyết phục, có sáng tạo trong cách viết bài. | 1 | C10 |