Đề thi cuối kì 2 Tiếng Việt 1 chân trời sáng tạo (Đề số 2)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt 1 chân trời sáng tạo Cuối kì 2 Đề số 2. Cấu trúc đề thi số 2 học kì 2 môn Tiếng Việt 1 chân trời này bao gồm: kt đọc thành tiếng, đọc hiểu, luyện từ và câu, tập làm văn, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Đề thi tiếng Việt 1 chân trời sáng tạo
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG TH………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2
TIẾNG VIỆT 1 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
A. PHẦN TIẾNG VIỆT (10,0 điểm)
1. Đọc thành tiếng (3,0 điểm)
Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS.
Nội dung kiểm tra: Các bài đã học từ chủ điểm 19 đến chủ điểm 35, giáo viên ghi tên bài, số trang vào phiếu, gọi HS lên bốc thăm và đọc thành tiếng. Mỗi HS đọc một đoạn văn, thơ khoảng 100 tiếng/phút (trong bài bốc thăm được) sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung của đoạn đọc do giáo viên nêu.
2. Đọc hiểu văn bản kết hợp Tiếng Việt (7,0 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi (3,0 điểm)
Mèo con đi học
Mèo con buồn bực Mai phải đến trường Bèn kiếm cớ luôn: Cái đuổi tối ốm. Cừu mới be toáng: | - Tôi sẽ chữa lành Nhưng muốn cho nhanh Cắt đuổi khỏi hết! - Cắt đuôi? Ấy chết...! Tôi đi học thôi! (Theo Vô-Rôn-Cô) |
Câu 1 (0,5 điểm). Mèo con cảm thấy thế nào khi biết mai phải đến trường?
A. Vui vẻ.
B. Buồn bực.
C. Háo hức.
D. Bình thường.
Câu 2 (0,5 điểm). Mèo con đã kiếm cớ gì để không phải đến trường?
A. Bị đau bụng.
B. Bị đau chân.
C. Bị ốm đuôi.
D. Bị đau đầu.
Câu 3 (0,5 điểm). Ai đã nói sẽ chữa lành bệnh cho mèo con?
A. Cô cừu.
B. Bác lợn.
C. Chú chó.
D. Chú gà.
Câu 4 (0,5 điểm). Cô cừu nói sẽ chữa bệnh cho mèo con bằng cách nào?
A. Uống thuốc.
B. Tiêm thuốc.
C. Cắt đuôi.
D. Đắp lá.
Câu 5 (0,5 điểm). Khi nghe cô cừu nói sẽ cắt đuôi, mèo con đã làm gì?
A. Khóc lóc.
B. Vui mừng.
C. Đi học ngay.
D. Tức giận.
...........................................
Luyện từ và câu (4,0 điểm)
Câu 7 (2,0 điểm). Điền “ao” hoặc “au” và dấu thanh vào chỗ trống:
…… em bao nhiêu sắc m ….
Thân em thì trắng, trước s …… kẻ hàng?
Mỏng dày là ở số trang
Học trò viết đẹp em càng vui s …..
Câu 8 (2,0 điểm). Điền “ch” hoặc “tr” thích hợp vào chỗ chấm:
...........................................
B. PHẦN VIẾT - TẬP LÀM VĂN (10,0 điểm)
Câu 9 (2,0 điểm). Chính tả nghe – viết: Viết đoạn trong bài “Đêm hội chào xuân” (SGK TV1, Chân trời sáng tạo – Trang 24) Từ đầu cho đến …. Lấp lánh ngàn sao.
Câu 10 (8,0 điểm). Em hãy viết đoạn văn (4 – 5 câu) nói về một đồ vật em yêu thích.
Bài làm
...........................................
...........................................
...........................................
TRƯỜNG TH .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HK2 (2024 - 2025)
MÔN: TIẾNG VIỆT 1 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
STT | Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu và số điểm | Mức 1 Nhận biết | Mức 2 Kết nối | Mức 3 Vận dụng | Tổng | |||||||
TN | TL | HT khác | TN | TL | HT khác | TN | TL | TN | TL | HT khác | |||
1 | Đọc thành tiếng | 1 câu: 3 điểm | |||||||||||
2 | Đọc hiểu + Luyện từ và câu | Số câu | 2 | 0 | 0 | 3 | 1 | 0 | 1 | 1 | 6 | 2 | 0 |
Câu số | 1,2 | 0 | 0 | 3,5,6 | 7 | 0 | 4 | 8 | C1,2,3,4,5,6 | C7,8 | 0 | ||
Số điểm | 1 | 0 | 0 | 1 | 2 | 0 | 0.5 | 2 | 3 | 4 | 0 | ||
Tổng | Số câu: 8 Số điểm: 7 | ||||||||||||
3 | Viết | Số câu | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 2 | 0 |
Câu số | 0 | 9 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 10 | 0 | C9,10 | 0 | ||
Số điểm | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 8 | 0 | 0 | |||
Tổng | Số câu: 2 Số điểm: 10 |
TRƯỜNG TH .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HK2 (2024 – 2025)
MÔN: TIẾNG VIỆT 1 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | |||
A. TIẾNG VIỆT | ||||||
TỪ CÂU 1 – CÂU 6 | 6 | |||||
1. Đọc hiểu văn bản | Nhận biết | - Nhận biết được tâm trạng của mèo con khi biết mai phải đến trường. - Xác định được mèo con đã kiếm cớ gì để không phải đến trường. | 2 | C1, 2 | ||
Kết nối | - Xác định được người sẽ chữa lành bệnh cho mèo con. - Xác định được hành động của mèo con khi nghe cô cừu nói sẽ cắt đuôi nếu không đi học. - Nhận biết được nội dung của bài thơ. | 3 | C3, 5, 6 | |||
Vận dụng | - Nhận biết được cách chữa bệnh của cô cừu dành cho mèo con. | 1 | C4 | |||
CÂU 7 – CÂU 8 | 2 | |||||
2. Luyện từ và câu | Nhận biết | - Điền được vần “ao” hoặc “au” vào chỗ chấm. | 1 | C7 | ||
Kết nối | - Phân biệt được “ch” và “tr” | 1 | C8 | |||
B. TẬP LÀM VĂN | ||||||
CÂU 9 – CÂU 10 | 2 | |||||
3. Luyện viết bài văn | Vận dụng | Chính tả nghe và viết. | 1 | C9 | ||
- Nắm được bố cục của đoạn văn giới thiệu đồ vật em yêu thích (Mở đoạn – Thân đoạn – Kết đoạn). - Giới thiệu được tên, công dụng, lí do yêu thích đồ vật. - Vận dụng được các kiến thức đã học để viết được đoạn văn giới thiệu về đồ vật em yêu thích. - Bài viết diễn đạt mạch lạc, rõ ràng, lí lẽ thuyết phục, có sáng tạo trong cách viết bài. | 1 | C10 |