Đề thi giữa kì 2 Tiếng Việt 1 chân trời sáng tạo (Đề số 3)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt 1 chân trời sáng tạo Giữa kì 2 Đề số 3. Cấu trúc đề thi số 3 giữa kì 2 môn Tiếng Việt 1 chân trời này bao gồm: kt đọc thành tiếng, đọc hiểu, luyện từ và câu, tập làm văn, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Đề thi tiếng Việt 1 chân trời sáng tạo

PHÒNG GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG TH……………….

Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2

TIẾNG VIỆT 1 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO   

NĂM HỌC: 2024 - 2025

Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

"

Điểm bằng số

 

 

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

  1. PHẦN TIẾNG VIỆT (10,0 điểm)

1. Đọc thành tiếng (3,0 điểm)

Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS. 

Nội dung kiểm tra: Các bài đã học từ chủ điểm 19 đến chủ điểm 27, giáo viên ghi tên bài, số trang vào phiếu, gọi HS lên bốc thăm và đọc thành tiếng. Mỗi HS đọc một đoạn văn, thơ khoảng 100 tiếng/phút (trong bài bốc thăm được) sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung của đoạn đọc do giáo viên nêu.

2. Đọc hiểu văn bản kết hợp tiếng Việt (7,0 điểm)

Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: (3,0 điểm)

NGƯỜI HỌC TRÒ CŨ 

Trước giờ vào lớp, chúng em đang chơi thì có một chú bộ đội đến.

Chú đội chiếc mũ có ông sao trên nền xanh da trời. Chú hỏi thăm cô giáo. Một bạn vào thưa với cô. Cô vội vàng bước ra. Chú bộ đội cũng bước nhanh tới, vội ngả mũ xuống:

– Em chào cô ạ!

Cô giáo bỗng đứng sững lại. Chúng em cũng nín lặng vây quanh.

– Thưa cô, em về thăm sức khỏe của cô!

Cô giáo như chợt nhớ ra:

– À! Em Thanh! Em lái máy bay à? Em còn nhớ cô ư?

– Thưa cô, dù bao nhiêu năm nữa, dù đi đâu rất xa, em vẫn là học sinh cũ của cô, đã từng được cô dìu dắt, dạy bảo.

Theo Phong Thu  

Câu 1 (0,5 điểm). Nhân vật chú bộ đội trong bài đọc là ai?

A. Một người khách lạ.

B. Một học sinh cũ của cô giáo.

C. Một người dân trong làng. 

D. Một người lái xe tải.

Câu 2 (0,5 điểm). Khi gặp lại cô giáo, chú bộ đội đã làm gì?

A. Chạy đến ôm cô giáo.

B. Hỏi thăm các bạn học sinh.

C. Đứng im không nói gì.

D. Vội ngả mũ chào cô.

Câu 3 (0,5 điểm). Cô giáo đã nhận ra chú bộ đội sau khi chú nói gì?

A. Em chào cô ạ!

B. Thưa cô, em về thăm sức khỏe của cô!

C. À! Em Thanh! Em lái máy bay à?

D. Thưa cô, dù bao nhiêu năm nữa, dù đi đâu rất xa, em vẫn là học sinh cũ của cô.

Câu 4 (0,5 điểm). Qua bài đọc, em thấy tình cảm của chú bộ đội đối với cô giáo như thế nào?

A. Chú rất kính trọng và biết ơn cô giáo.

B. Chú không còn nhớ về cô giáo nữa.

C. Chú chỉ đến thăm cô theo nhiệm vụ.

D. Chú chỉ tình cờ ghé qua trường. 

Câu 5 (0,5 điểm). Vì sao cô giáo và học sinh đều bất ngờ khi thấy chú bộ đội?

A. Vì không ai nghĩ chú bộ đội lại là học sinh cũ của cô giáo. 

B. Vì chú bộ đội đến thăm mà không báo trước.

C. Vì chú bộ đội mặc trang phục lạ.

D. Vì chú bộ đội đến để dạy học.

Câu 6 (0,5 điểm). Bài đọc giúp em hiểu được bài học gì?

A. Khi lớn lên, không cần về thăm thầy cô nữa.

B. Chỉ cần học giỏi là đủ, không cần nhớ thầy cô.

C. Luôn trân trọng và biết ơn thầy cô giáo.

D. Thầy cô chỉ có trách nhiệm dạy, không cần quan tâm học trò. 

Luyện từ và câu: (4,0 điểm)

Câu 7 (2,0 điểm). Điền các vần uân, uyên, uât, uyêt vào chỗ trống:

...........................................

Câu 8 (2,0 điểm) Nối ô chữ cột trái với ô chữ cột phải cho phù hợp: 

1. Cánh đồng 

a. líu lo.  

2. Chim hót  

b. bát ngát. 

3. Lá cờ 

c. gợn sóng. 

4. Mặt hồ  

d. đỏ thắm. 

B. PHẦN VIẾT - TẬP LÀM VĂN (10,0 điểm)

Câu 9 (2,0 điểm):  Chính tả nghe – viết: Viết một đoạn trong bài “Chợ hoa ngày Tết ở Hà Nội” (SGK TV1, Chân trời sáng tạo – trang 46) từ “Đào và lan” cho đến “nổi bật trong khu chợ”.

Câu 10 (8,0 điểm): 

...........................................

BÀI LÀM

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

 

TRƯỜNG TH .........

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2024 - 2025)

MÔN: TIẾNG VIỆT 1 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO   

STT

Mạch kiến thức, kĩ năng

Số câu và số điểm

Mức 1

Nhận biết

Mức 2

Kết nối

Mức 3

Vận dụng

Tổng

TN

TL

HT khác

TN

TL

HT khác

TN

TL

TN

TL

HT khác

1

Đọc thành tiếng

1 câu: 3 điểm

2

Đọc hiểu + Luyện từ và câu

Số câu

2

0

0

3

1

0

1

1

6

2

0

Câu số

1,2,3

0

0

4,5

7

0

6

8

C1,2,3,4,5,6

C7,8

0

Số điểm

1,5

0

0

1,0

2

0

0,5

2

3

4

0

Tổng

Số câu: 8

Số điểm: 7

3

Viết

Số câu

0

1

0

0

0

0

0

1

0

2

0

Câu số

0

9

0

0

0

0

0

10

0

C9,10

0

Số điểm

0

2

0

0

0

0

0

8

0

0

Tổng

Số câu: 2

Số điểm: 10

TRƯỜNG TH .........

BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)

MÔN: TIẾNG VIỆT 1 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO   

Nội dung

Mức độ

Yêu cầu cần đạt

Số ý TL/ 

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TL 

(số ý)

TN 

(số câu)

TL

(số ý)

TN 

(số câu)

A. PHẦN TIẾNG VIỆT

Từ Câu 1 – Câu 6

6

1. Đọc hiểu văn bản

Nhận biết

- Nhận biết được xuất thân của nhân vật chú bộ đội.  

- Nhận biết được hành động của chú độ bội khi gặp lại cô giáo cũ. 

- Nhận biết được lời nói của cô giáo khi gặp lại học sinh.    

3

C1,2,3

Kết nối

- Hiểu được ý nghĩa các hình ảnh, chi tiết trong bài.

2

C4,5

Vận dụng

- Rút ra được nội dung và thông điệp của bài đọc mà tác giả gửi gắm.

1

C6

Câu 7– Câu 8

2

2. Luyện từ và câu

Nhận biết

- Tìm được từ theo yêu cầu đề bài. 

1

C7

Kết nối

- Nối được các câu phù hợp theo yêu cầu đề bài.             

1

C8

B. PHẦN VIẾT - TẬP LÀM VĂN

Câu 9-10

2

3. Luyện viết chính tả và viết đoạn văn

Vận dụng

Chính tả nghe và viết

1

C9

- Nắm được bố cục của một đoạn văn (câu mở đầu – câu phát triển – câu kết thúc). 

- Giới thiệu về người đó. 

- Nêu được đặc điểm ngoại hinh, tính cách của người đó.    

- Nêu được kỷ niệm của em với người đó. 

- Nêu được cảm xúc và suy nghĩ của em.   

- Vận dụng được các kiến thức đã học để viết đoạn văn. 

- Có sáng tạo trong diễn đạt, đoạn văn có hình ảnh, giọng điệu hấp dẫn.

1

C10

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi tiếng Việt 1 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay