Đề thi giữa kì 2 Tiếng Việt 1 chân trời sáng tạo (Đề số 1)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt 1 chân trời sáng tạo Giữa kì 2 Đề số 1. Cấu trúc đề thi số 1 giữa kì 2 môn Tiếng Việt 1 chân trời này bao gồm: kt đọc thành tiếng, đọc hiểu, luyện từ và câu, tập làm văn, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Đề thi tiếng Việt 1 chân trời sáng tạo
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG TH………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2
TIẾNG VIỆT 1 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN TIẾNG VIỆT (10,0 điểm)
1. Đọc thành tiếng (3,0 điểm)
Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS.
Nội dung kiểm tra: Các bài đã học từ chủ điểm 19 đến chủ điểm 27, giáo viên ghi tên bài, số trang vào phiếu, gọi HS lên bốc thăm và đọc thành tiếng. Mỗi HS đọc một đoạn văn, thơ khoảng 100 tiếng/phút (trong bài bốc thăm được) sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung của đoạn đọc do giáo viên nêu.
2. Đọc hiểu văn bản kết hợp tiếng Việt (7,0 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: (3,0 điểm)
SỰ TÍCH BÔNG HOA CÚC TRẮNG
Ngày xưa có một cô bé sống cùng mẹ trong một túp lều tranh dột nát nhưng đó là một bé gái vô cùng hiếu thảo. Thật không may mẹ của cô bé lại bị bệnh rất nặng nhưng vì nhà nghèo nên không có tiền mua thuốc chữa, và cô bé vô cùng buồn bã.
Một lần đang ngồi khóc bên đường bỗng có một ông lão đi qua thấy lạ bèn đừng lại hỏi khi biết sự tỉnh ông già nói với cô bé:
- Cháu hãy vào rừng và đến bên gốc cây cổ thụ to nhất trong rừng hái lây một bông hoa duy nhất trên đó. Bông hoa ấy có bao nhiêu cánh thì tức là mẹ cháu sống được bằng đấy ngày.
Cô bé liền vào rừng và rất lâu sau mới tìm thấy bông hoa trắng đó. Phải khó khăn lắm cô mới trẻo lên được để lấy bông hoa, nhưng khi đếm chỉ có một cánh hai cảnh ba cánh bốn cánh. Chỉ có bốn cánh hoa là sao chứ? Chẳng nhẽ mẹ cô chỉ sống được bằng đấy ngày thôi sao? Không đành lòng cô liền dùng tay xé nhẹ dần từng cánh hoa lớn thành những cánh hoa nhỏ và bông hoa cũng theo đó mà nhiều cảnh dần lên nhiều đến mức không còn đếm được nữa. Và sau đó hai mẹ con sống hạnh phúc bên nhau.
Từ đó người đời gọi bông hoa ấy là bông hoa cúc trắng để nói về lòng hiểu thảo của cô bé đó dành cho mẹ mình.
Theo Truyện cổ tích Thiếu nhi
Câu 1 (0,5 điểm). Cô bé gặp ai khi đang ngồi khóc bên đường?
A. Một bà cụ.
B. Một ông lão.
C. Một người lái buôn.
D. Một bác nông dân.
Câu 2 (0,5 điểm). Bông hoa mà cô bé tìm thấy có màu gì?
A. Đỏ.
B. Vàng.
C. Trắng.
D. Hồng.
Câu 3 (0,5 điểm). Cô bé làm gì để kéo dài sự sống cho mẹ?
A. Cầu nguyện với thần linh.
B. Hái nhiều hoa trong rừng.
C. Đi xin thuốc từ người khác.
D. Dùng tay xé nhẹ cánh hoa lớn thành nhiều cánh nhỏ.
Câu 4 (0,5 điểm). Hành động của cô bé trong câu chuyện thể hiện đức tính gì?
A. Sự chăm chỉ.
B. Lòng hiếu thảo.
C. Sự ganh tị.
D. Tính ích kỷ.
Câu 5 (0,5 điểm). Vì sao người đời sau gọi loài hoa trong câu chuyện là “bông hoa cúc trắng”?
A. Vì hoa có nhiều cánh tượng trưng cho lòng hiếu thảo của cô bé.
B. Vì hoa mọc nhiều trong rừng.
C. Vì hoa có màu trắng tinh khiết.
D. Vì ông lão trong truyện đặt tên cho nó.
Câu 6 (0,5 điểm). Câu chuyện “Sự tích bông hoa cúc trắng” muốn gửi gắm thông điệp gì?
A. Tình cảm mẹ con thiêng liêng và lòng hiếu thảo có thể làm nên điều kỳ diệu.
B. Phải tin vào những điều kỳ diệu mà không cần cố gắng.
C. Cần hái thật nhiều hoa để có nhiều may mắn.
D. Chỉ có phép màu mới giúp con người vượt qua khó khăn.
Luyện từ và câu: (4,0 điểm)
Câu 7 (2,0 điểm). Điền các vần oa, oe vào chỗ trống:
h_____ bình | kh__ sắc | chích ch_____ | chìa kh______ | mạnh kh____ |
h_____ sĩ | cái l____ | vàng h____ | sách giáo kh____ | l___ sáng |
Câu 8 (2,0 điểm) Đọc các câu dưới đây chỉ ra các từ có chứa vần uê, uy và đặt câu có chứa từ đó.
...........................................
B. PHẦN VIẾT - TẬP LÀM VĂN (10,0 điểm)
Câu 9 (2,0 điểm): Chính tả nghe – viết: Viết một đoạn trong bài “Hoa tháng Tư” (SGK TV1, Chân trời sáng tạo – trang 7) từ “Hoa gạo đỏ” cho đến “buông xuống mặt hồ”.
Câu 10 (8,0 điểm):
...........................................
BÀI LÀM
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
TRƯỜNG TH .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2024 - 2025)
MÔN: TIẾNG VIỆT 1 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
STT | Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu và số điểm | Mức 1 Nhận biết | Mức 2 Kết nối | Mức 3 Vận dụng | Tổng | |||||||
TN | TL | HT khác | TN | TL | HT khác | TN | TL | TN | TL | HT khác | |||
1 | Đọc thành tiếng | 1 câu: 3 điểm | |||||||||||
2 | Đọc hiểu + Luyện từ và câu | Số câu | 2 | 0 | 0 | 3 | 1 | 0 | 1 | 1 | 6 | 2 | 0 |
Câu số | 1,2,3 | 0 | 0 | 4,5 | 7 | 0 | 6 | 8 | C1,2,3,4,5,6 | C7,8 | 0 | ||
Số điểm | 1,5 | 0 | 0 | 1,0 | 2 | 0 | 0,5 | 2 | 3 | 4 | 0 | ||
Tổng | Số câu: 8 Số điểm: 7 | ||||||||||||
3 | Viết | Số câu | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 2 | 0 |
Câu số | 0 | 9 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 10 | 0 | C9,10 | 0 | ||
Số điểm | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 8 | 0 | 0 | |||
Tổng | Số câu: 2 Số điểm: 10 |
TRƯỜNG TH .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)
MÔN: TIẾNG VIỆT 1 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | |||
A. PHẦN TIẾNG VIỆT | ||||||
Từ Câu 1 – Câu 6 | 6 | |||||
1. Đọc hiểu văn bản | Nhận biết | - Nhận biết được người mà cô bé đã gặp đi trên đường. - Nhận biết được đặc điểm của loài hoa đó. - Nhận biết được hành động của cô bé khi tìm thấy loài hoa. | 3 | C1,2,3 | ||
Kết nối | - Hiểu được những phẩm chất đáng quý của cô bé. - Hiểu được ý nghĩa các hình ảnh, chi tiết trong bài. | 2 | C4,5 | |||
Vận dụng | - Rút ra được nội dung và thông điệp của bài đọc mà tác giả gửi gắm. | 1 | C6 | |||
Câu 7– Câu 8 | 2 | |||||
2. Luyện từ và câu | Nhận biết | - Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thiện. | 1 | C7 | ||
Kết nối | - Tìm từ theo yêu cầu đề bài và đặt câu với những từ đó. | 1 | C8 | |||
B. PHẦN VIẾT - TẬP LÀM VĂN | ||||||
Câu 9-10 | 2 | |||||
3. Luyện viết chính tả và viết đoạn văn | Vận dụng | Chính tả nghe và viết | 1 | C9 | ||
- Nắm được bố cục của một đoạn văn (câu mở đầu – câu phát triển – câu kết thúc). - Giới thiệu về loài hoa đó. - Nêu được đặc điểm của loài hoa mà em yêu thích. - Nêu được lí do mà em thích loài hoa đó. - Vận dụng được các kiến thức đã học để viết đoạn văn. - Có sáng tạo trong diễn đạt, đoạn văn có hình ảnh, giọng điệu hấp dẫn. | 1 | C10 |