Đề thi cuối kì 2 Tiếng Việt 3 cánh diều (Đề số 8)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt 3 cánh diều Cuối kì 2 Đề số 8. Cấu trúc đề thi số 8 học kì 2 môn Tiếng Việt 3 cánh diều này bao gồm: kt đọc thành tiếng, đọc hiểu, luyện từ và câu, tập làm văn, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án tiếng việt 3 cánh diều (bản word)
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG TH………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2
TIẾNG VIỆT 3 – CÁNH DIỀU
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN TIẾNG VIỆT (10,0 điểm)
1. Đọc thành tiếng (3,0 điểm)
Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS.
Nội dung kiểm tra: Các bài đã học từ chủ điểm 5 đến chủ điểm 8, giáo viên ghi tên bài, số trang vào phiếu, gọi HS lên bốc thăm và đọc thành tiếng. Mỗi HS đọc một đoạn văn, thơ khoảng 100 tiếng/phút (trong bài bốc thăm được) sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung của đoạn đọc do giáo viên nêu.
2. Đọc hiểu văn bản kết hợp tiếng Việt (7,0 điểm)
Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi: (3,0 điểm)
TRÁI ĐẤT XANH CỦA EM
Khi em còn thơ bé
Trái Đất đã xanh rồi
Giữa biêng biếc mây trời
Tiếng chim vui ngọt quá.
Quàng khăn xanh biển cả
Khoác áo thơm hương rừng
Trái Đất mang trên lưng
Tuổi thơ và tiếng hát.
Tuy màu da có khác
Nhưng vẫn chung nụ cười
Trao cho nhau niềm vui
Như hoa hồng mới nở.
Cho khắp nơi hội ngộ
Trong tình thương dạt dào
Cho bốn biển năm châu
Là nhà bồ câu trắng.
Nguyễn Trần Bảo Nhi
Câu 1 (0,5 điểm). Trong bài thơ, Trái Đất được miêu tả với những màu sắc nào?
A. Xanh biển cả, thơm hương rừng.
B. Đỏ rực lửa, xám bụi đường.
C. Trắng như bông tuyết, vàng như cánh đồng lúa.
D. Đen huyền bí, tím hoàng hôn.
Câu 2 (0,5 điểm). Theo bài thơ, Trái Đất mang trên lưng điều gì?
A. Những cánh rừng rộng lớn.
B. Tuổi thơ và tiếng hát.
C. Nhiều màu sắc tươi đẹp.
D. Những con sóng vỗ bờ.
Câu 3 (0,5 điểm). Hình ảnh “bồ câu trắng” trong bài thơ thể hiện điều gì?
A. Sự ngây thơ của trẻ nhỏ.
B. Những cánh chim tự do bay lượn.
C. Một loài chim quý hiếm cần bảo vệ.
D. Hòa bình và tình yêu thương giữa con người.
Câu 4 (0,5 điểm). Hình ảnh “Quàng khăn xanh biển cả - Khoác áo thơm hương rừng” giúp em hiểu điều gì về Trái Đất?
A. Trái Đất có rất nhiều màu sắc sặc sỡ.
B. Trái Đất luôn thay đổi màu áo theo từng mùa.
C. Trái Đất được bao phủ bởi biển cả và rừng xanh tươi tốt.
D. Trái Đất được con người tạo ra từ lâu đời.
Câu 5 (0,5 điểm). Câu thơ “Tuy màu da có khác – Nhưng vẫn chung nụ cười” thể hiện điều gì?
...........................................
D. Hãy giữ gìn màu xanh của Trái Đất, yêu thương và đoàn kết với nhau.
Luyện từ và câu: (4,0 điểm)
Câu 7 (2,0 điểm). Hãy viết lại các tên riêng nước ngoài dưới đây cho đúng quy tắc chính tả:
a) william shakespeare → _____________
b) new york → _____________
c) thomas edison → _____________
d) jean jacques rousseau → _____________
Câu 8 (2,0 điểm) Hãy chuyển các câu sau thành câu cầu khiến:
...........................................
B. PHẦN VIẾT - TẬP LÀM VĂN (10,0 điểm)
Câu 9 (2,0 điểm): Chính tả nghe – viết: GV cho HS viết một đoạn trong bài “Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua” (SGK TV3, Cánh diều – trang 99) Từ “Hóa ra cô giáo của các em” cho đến “trẻ em chơi những trò chơi gì?”.
Câu 10 (8,0 điểm): Em hãy viết bức thư cho một người bạn để hỏi thăm tình hình sức khỏe hay động viên một chuyện nào đó không vui hoặc chia sẻ một chuyện vui của em.
BÀI LÀM
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
TRƯỜNG TH .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2024 - 2025)
MÔN: TIẾNG VIỆT 3 – CÁNH DIỀU
STT | Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu và số điểm | Mức 1 Nhận biết | Mức 2 Thông hiểu | Mức 3 Vận dụng | Tổng | |||||||
TN | TL | HT khác | TN | TL | HT khác | TN | TL | TN | TL | HT khác | |||
1 | Đọc thành tiếng | 1 câu: 3 điểm | |||||||||||
2 | Đọc hiểu + Luyện từ và câu | Số câu | 2 | 0 | 0 | 3 | 1 | 0 | 1 | 1 | 6 | 2 | 0 |
Câu số | 1,2,3 | 0 | 0 | 4,5 | 7 | 0 | 6 | 8 | C1,2,3,4,5,6 | C7,8 | 0 | ||
Số điểm | 1,5 | 0 | 0 | 1,0 | 2 | 0 | 0,5 | 2 | 3 | 4 | 0 | ||
Tổng | Số câu: 8 Số điểm: 7 | ||||||||||||
3 | Viết | Số câu | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 2 | 0 |
Câu số | 0 | 9 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 10 | 0 | C9,10 | 0 | ||
Số điểm | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 8 | 0 | 0 | |||
Tổng | Số câu: 2 Số điểm: 10 |
TRƯỜNG TH .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)
MÔN: TIẾNG VIỆT 3 – CÁNH DIỀU
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | |||
A. PHẦN TIẾNG VIỆT | ||||||
Từ Câu 1 – Câu 6 | 6 | |||||
1. Đọc hiểu văn bản | Nhận biết | - Nhận biết được màu sắc của Trái Đất được miêu tả trong bài. - Nắm được vẻ đẹp của Trái Đất. - Nắm được ngụ ý của hình ảnh chim bồ câu. | 3 | C1,2,3 | ||
Thông hiểu | - Hiểu được ý nghĩa các hình ảnh, chi tiết trong bài. | 2 | C4,5 | |||
Vận dụng | - Rút ra được nội dung và thông điệp của bài đọc mà tác giả gửi gắm. | 1 | C6 | |||
Câu 7– Câu 8 | 2 | |||||
2. Luyện từ và câu | Nhận biết | - Viết lại cho đúng các từ tên riêng nước ngoài. | 1 | C7 | ||
Kết nối | - Chuyển đổi câu theo yêu cầu đề bài. | 1 | C8 | |||
B. PHẦN VIẾT - TẬP LÀM VĂN | ||||||
Câu 9-10 | 2 | |||||
3. Luyện viết chính tả và viết bức thư | Vận dụng | Chính tả nghe và viết | 1 | C9 | ||
- Nắm được bố cục của một bức thư (phần mở đầu – phần nội dung chính – phần kết thúc) - Về hình thức: Bức thư cần có địa chỉ, ngày, tháng, năm; lời đầu thư, lời cuối thư, kí tên. - Về nội dung: + Em tự giới thiệu về mình. + Nói lí do viết thư. + Trả lời một số câu hỏi các bạn đã đặt ra. + Bày tỏ tình cảm của em với bạn. - Vận dụng được các kiến thức đã học để viết bức thư. - Có sáng tạo trong diễn đạt, đoạn văn có hình ảnh, giọng điệu hấp dẫn. | 1 | C10 |