Đề thi cuối kì 2 Tiếng Việt 3 kết nối tri thức (Đề số 2)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt 3 kết nối tri thức Cuối kì 2 Đề số 2. Cấu trúc đề thi số 2 học kì 2 môn Tiếng Việt 3 kết nối này bao gồm: kt đọc thành tiếng, đọc hiểu, luyện từ và câu, tập làm văn, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án tiếng việt 3 kết nối tri thức (bản word)
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG TH………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2
TIẾNG VIỆT 3 – KẾT NỐI TRI THỨC
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
A. PHẦN TIẾNG VIỆT (10,0 điểm)
1. Đọc thành tiếng (3,0 điểm)
Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS.
Nội dung kiểm tra: Các bài đã học từ chủ điểm 5 đến chủ điểm 8, giáo viên ghi tên bài, số trang vào phiếu, gọi HS lên bốc thăm và đọc thành tiếng. Mỗi HS đọc một đoạn văn, thơ khoảng 100 tiếng/phút (trong bài bốc thăm được) sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung của đoạn đọc do giáo viên nêu.
2. Đọc hiểu văn bản kết hợp Tiếng Việt (7,0 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi (3,0 điểm)
Cái giá của sự trung thực
Vào một buổi chiều thứ bảy đầy nắng ở thành phố Ô –kla- hô-ma, tôi cùng một người bạn và hai đứa con của anh đến một câu lạc bộ giải trí. Bạn tôi tiến đến quầy vé và hỏi: “Vé vào cửa là bao nhiêu? Bán cho tôi bốn vé”.
Người bán vé trả lời: “3 đô la một vé cho người lớn và trẻ em trên sáu tuổi. Trẻ em từ sáu tuổi trở xuống được vào cửa miễn phí. Các cậu bé này bao nhiêu tuổi?”
- Đứa lớn bảy tuổi và đứa nhỏ lên bốn. – Bạn tôi trả lời. – Như vậy tôi phải trả cho ông 9 đô la tất cả.
Người đàn ông ngạc nhiên nhìn bạn tôi và nói: “Lẽ ra ông đã tiết kiệm cho mình được 3 đô la. Ông có thể nói rằng đứa lớn mới chỉ sáu tuổi, tôi làm sao mà biết được sự khác biệt đó chứ!”
Bạn tôi từ tốn đáp lại: “Dĩ nhiên, tôi có thể nói như vậy và ông cũng sẽ không thể biết được. Nhưng bọn trẻ thì biết đấy. Tôi không muốn bán đi sự kính trọng của mình chỉ với 3 đô la”.
(Theo Pa- tri-xa Phơ – ríp)
Câu 1 (0,5 điểm). Trong câu chuyện, người bạn đã đưa ra quyết định như thế nào khi mua vé vào cửa câu lạc bộ giải trí?
A. Mua vé cho cả bốn người với giá 9 đô la.
B. Nói dối về tuổi của con để được giảm giá vé.
C. Từ chối mua vé vì cảm thấy giá quá đắt.
D. Mặc cả với người bán vé để được giảm giá.
Câu 2(0,5 điểm). Vì sao người bạn không nói dối về tuổi của con để tiết kiệm tiền vé?
A. Vì anh sợ người bán vé sẽ phát hiện ra.
B. Vì anh không muốn các con học được thói xấu từ mình.
C. Vì anh muốn giữ thể diện với những người xung quanh.
D. Vì anh nghĩ rằng việc làm đó là không công bằng.
Câu 3(0,5 điểm). Thái độ của người bán vé như thế nào khi nghe câu trả lời của người bạn?
A. Tức giận vì bị mất tiền.
B. Ngạc nhiên và khâm phục.
C. Thất vọng vì không thể bán được nhiều vé.
D. Thờ ơ và không có cảm xúc gì.
Câu 4 (0,5 điểm). Câu nói nào của người bạn thể hiện rõ nhất quan điểm về sự trung thực?
A. "Vé vào cửa là bao nhiêu? Bán cho tôi bốn vé."
B. "Đứa lớn bảy tuổi và đứa nhỏ lên bốn."
C. "Lẽ ra ông đã tiết kiệm cho mình được 3 đô la."
D. "Tôi không muốn bán đi sự kính trọng của mình chỉ với 3 đô la."
Câu 5 (0,5 điểm). Theo bạn, thông điệp chính mà câu chuyện muốn gửi gắm là gì?
A. Sự trung thực luôn có giá trị cao hơn tiền bạc.
B. Đôi khi chúng ta cần phải nói dối để bảo vệ lợi ích của mình.
C. Việc tiết kiệm tiền bạc là rất quan trọng trong cuộc sống.
D. Các bậc cha mẹ nên dạy dỗ con cái về lòng trung thực.
...........................................
Luyện từ và câu (4,0 điểm)
Câu 7 (2,0 điểm). Đọc các câu sau và cho biết đó là câu cảm hay câu khiến:
a. “Ôi, con mèo này đáng yêu quá!”....................................................................
b. “Hãy giúp mẹ dọn dẹp nhà cửa!”.....................................................................
c. “Trời ơi, nóng quá!”.......................................................................................
d. “Đừng vứt rác bừa bãi!”..................................................................................
Câu 8 (2,0 điểm). Điền các từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau:
(yêu nước, lịch sử, kỳ quan, danh làm thắng cảnh)
...........................................
B. PHẦN VIẾT - TẬP LÀM VĂN (10,0 điểm)
Câu 9 (2,0 điểm). Chính tả nghe – viết: GV cho HS viết một đoạn trong bài “Cóc kiện Trời” (SGK TV3, Kết nối tri thức và cuộc sống – Trang 15) Từ đầu cho đến …. anh cọp thì nấp ở hai bên.
...........................................
Bài làm
............................................................................................................................ ............................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
TRƯỜNG TH .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HK2 (2024 - 2025)
MÔN: TIẾNG VIỆT 3 – KẾT NỐI TRI THỨC
STT | Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu và số điểm | Mức 1 Nhận biết | Mức 2 Thông hiểu | Mức 3 Vận dụng | Tổng | |||||||
TN | TL | HT khác | TN | TL | HT khác | TN | TL | TN | TL | HT khác | |||
1 | Đọc thành tiếng | 1 câu: 3 điểm | |||||||||||
2 | Đọc hiểu + Luyện từ và câu | Số câu | 2 | 0 | 0 | 3 | 1 | 0 | 1 | 1 | 6 | 2 | 0 |
Câu số | 1,2 | 0 | 0 | 3,5,6 | 7 | 0 | 4 | 8 | C1,2,3,4,5,6 | C7,8 | 0 | ||
Số điểm | 1 | 0 | 0 | 1 | 2 | 0 | 0.5 | 2 | 3 | 4 | 0 | ||
Tổng | Số câu: 8 Số điểm: 7 | ||||||||||||
3 | Viết | Số câu | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 2 | 0 |
Câu số | 0 | 9 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 10 | 0 | C9,10 | 0 | ||
Số điểm | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 8 | 0 | 0 | |||
Tổng | Số câu: 2 Số điểm: 10 |
TRƯỜNG TH .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HK2 (2024 – 2025)
MÔN: TIẾNG VIỆT 3 – KẾT NỐI TRI THỨC
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | |||
A. TIẾNG VIỆT | ||||||
TỪ CÂU 1 – CÂU 6 | 6 | |||||
1. Đọc hiểu văn bản | Nhận biết | - Xác định được thái độ của người bạn khi đưa ra quyết định mua vé vào cửa câu lạc bộ giải trí. - Nhận biết được lí do người bạn không nói dối về tuổi của con để tiết kiệm tiền vé. | 2 | C1, 2 | ||
Thông hiểu | - Nhận biết được thái độ của người bán vé khi nghe câu trả lời của người bạn. - Nhận biết được thông điệp chính của câu chuyện. - Nhận biết được quan điểm phù hợp với ý nghĩa câu chuyện. | 3 | C3, 5, 6 | |||
Vận dụng | - Xác định được câu nói thể hiện rõ nhất quan điểm về sự trung thực của người bạn. | 1 | C4 | |||
CÂU 7 – CÂU 8 | 2 | |||||
2. Luyện từ và câu | Nhận biết | - Xác định được câu cảm và câu khiến. | 1 | C7 | ||
Kết nối | - Điền được từ ngữ phù hợp với ý nghĩa câu văn. | 1 | C8 | |||
B. TẬP LÀM VĂN | ||||||
CÂU 9 – CÂU 10 | 2 | |||||
3. Luyện viết bài văn | Vận dụng | Chính tả nghe và viết. | 1 | C9 | ||
- Nắm được bố cục của đoạn văn nói về ước mơ (Mở đoạn – Thân đoạn – Kết đoạn). - Giới thiệu về ước mơ của em. Miêu tả và nói về lí do vì sao em lại chọn ước mơ đó. - Vận dụng được các kiến thức đã học để viết được đoạn văn nói về ước mơ. - Bài viết diễn đạt mạch lạc, rõ ràng, lí lẽ thuyết phục, có sáng tạo trong cách viết bài. | 1 | C10 |