Đề thi kì 1 tiếng việt 3 kết nối tri thức (Đề số 2)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra tiếng việt 3 kết nối tri thức với cuộc sống kì 1 đề số 2. Cấu trúc đề thi số 2 cuối kì 1 môn tiếng việt 3 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, cấu trúc điểm và ma trận đề. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án tiếng việt 3 kết nối tri thức (bản word)
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1
MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 3 KẾT NỐI TRI THỨC
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC
Nội dung kiểm tra | Số câu, số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 |
Tổng | ||||||||
TN |
TL |
HT khác |
TN |
TL |
HT khác |
TN |
TL |
HT khác |
TN |
TL |
HT khác | |||
Đọc hiểu | Số câu | 2 | 2 | 1 | 1 | 6 | ||||||||
Câu số | 1,2 | 3,4 | 5 | 6 | ||||||||||
Số điểm | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 | |||||||||
Kiến thức tiếng việt | Số câu | 1 | 1 | 1 | 3 | |||||||||
Câu số | 7 | 8 | 9 | |||||||||||
Số điểm | 0,5 | 0,5 | 1 | 2 | ||||||||||
Tổng | Số câu | 2 | 1 | 2 | 1 | 2 | 1 | 9 | ||||||
Số điểm | 1 | 0,5 | 1 | 0,5 | 2 | 1 | 6 |
- PHẦN KIỂM TRA VIẾT
TT | Chủ đề | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng | |||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||||
1 | Bài viết 1 | Số câu | 1 | 1 | |||||||
Câu số | 1 | ||||||||||
Số điểm | 4 | 4 | |||||||||
2 | Bài viết 2 | Số câu | 1 | 1 | |||||||
Câu số | 1 | ||||||||||
Số điểm | 6 | 6 | |||||||||
Tổng số câu | 1 | 1 | 2 | ||||||||
Tổng số điểm | 4 | 6 | 10 |
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1
MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 3 KẾT NỐI TRI THỨC
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC
Nội dung kiểm tra | Số câu, số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 |
Tổng | ||||||||
TN |
TL |
HT khác |
TN |
TL |
HT khác |
TN |
TL |
HT khác |
TN |
TL |
HT khác | |||
Đọc hiểu | Số câu | 2 | 2 | 1 | 1 | 6 | ||||||||
Câu số | 1,2 | 3,4 | 5 | 6 | ||||||||||
Số điểm | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 | |||||||||
Kiến thức | Số câu | 1 | 1 | 1 | 3 |
tiếng việt | Câu số | 7 | 8 | 9 | ||||||||||
Số điểm | 0,5 | 0,5 | 1 | 2 | ||||||||||
Tổng | Số câu | 2 | 1 | 2 | 1 | 2 | 1 | 9 | ||||||
Số điểm | 1 | 0,5 | 1 | 0,5 | 2 | 1 | 6 |
- PHẦN KIỂM TRA VIẾT
TT | Chủ đề | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng | |||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||||
1 | Bài viết 1 | Số câu | 1 | 1 | |||||||
Câu số | 1 | ||||||||||
Số điểm | 4 | 4 | |||||||||
2 | Bài viết 2 | Số câu | 1 | 1 | |||||||
Câu số | 1 | ||||||||||
Số điểm | 6 | 6 | |||||||||
Tổng số câu | 1 | 1 | 2 | ||||||||
Tổng số điểm | 4 | 6 | 10 |
PHÒNG GD & ĐT ……..
TRƯỜNG……..
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022 - 2023
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 3 KẾT NỐI TRI THỨC
Thời gian làm bài: 25 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: ……………………………… Lớp: ……………………………… | Mã phách |
Điểm kiểm tra đọc | ||
Điểm TT | Đọc hiểu | Điểm chung |
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
- Đọc thành tiếng: (4 điểm)
- GV cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/
- Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời.
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm) Đọc đoạn văn sau:
KIẾN VÀ CHÂU CHẤU
Vào một ngày hè nắng chói chang và gió thổi mát rượi, một chú châu chấu xanh nhảy tanh tách trên cánh đồng, miệng chú ca hát ríu ra ríu rít. Bỗng chú bắt gặp bạn kiến đi ngang qua, bạn ấy đang còng lưng cõng một hạt ngô để tha về tổ.
Châu chấu cất giọng rủ rê: “Bạn kiến ơi, thay vì làm việc cực nhọc, chi bằng bạn hãy lại đây trò chuyện và đi chơi thoả thích cùng tớ đi!”. Kiến trả lời: “Không, tớ bận lắm, tớ còn phải đi kiếm thức ăn để dự trữ cho mùa đông sắp tới. Bạn cũng nên làm như vậy đi bạn châu chấu ạ”.
“Còn lâu mới tới mùa đông, bạn chỉ khéo lo xa”. Châu chấu mỉa mai.
Kiến dường như không quan tâm tới những lời của châu chấu xanh, nó tiếp tục tha mồi về tổ một cách chăm chỉ và cần mẫn. Thế rồi mùa đông lạnh lẽo cũng tới, thức ăn trở nên khan hiếm, châu chấu xanh vì mải chơi không chuẩn bị lương thực nên giờ sắp kiệt sức vì đói và rét. Còn bạn kiến thì có một mùa đông no đủ với một tổ đầy những ngô, lúa mì mà bạn ấy đã chăm chỉ tha về suốt cả mùa hè.
(Sưu tầm)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
Câu 1: Vào ngày hè, chú châu chấu đã làm gì? (0,5 điểm)
- Chú rủ rê các bạn đi chơi cùng với mình.
- Chú nhảy tanh tách trên cánh đồng, miệng chú ca hát ríu ra ríu rít.
- Chú chăm chỉ đi kiếm thức ăn để chuẩn bị cho mùa đông tới.
Câu 2: Gặp bạn kiến, châu chấu đã rủ rê điều gì? (0,5 điểm)
- Châu chấu rủ kiến trò chuyện và đi chơi thỏa thích cùng nó.
- Châu chấu rủ kiến cùng nhau đi kiếm thức ăn.
- Châu chấu rủ kiến cùng xây nhà tránh rét.
Câu 3: Vì sao kiến lại từ chối lời rủ rê của châu chấu? (0,5 điểm)
- Vì kiến không thích đi chơi với châu chấu.
- Vì kiến đang bận đi kiếm thức ăn để dự trữ cho mùa đông sắp tới.
- Vì kiến còn phải giúp bố mẹ dọn dẹp nhà cửa.
Câu 4: Vì sao châu chấu lại mỉa mai lời kiến nói? (0,5 điểm)
- Vì châu chấu nghĩ rằng kiến tham ăn nên chuẩn bị thức ăn từ mùa hè.
- Vì châu chấu nghĩ rằng kiến chọc đểu mình.
- Vì châu chấu nghĩ rằng kiến lo xa khi chuẩn bị thức ăn từ mùa hè.
Câu 5: Kiến và châu chấu đã trải qua mùa đông như thế nào? (1 điểm)
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Câu 6: Qua bài đọc, em rút ra được bài học gì trong cuộc sống? (1 điểm)
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Câu 7: Chỉ ra một câu kể trong đoạn văn trên. (0,5 điểm)
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Câu 8: Gạch chân từ ngữ chỉ hoạt động trong câu văn sau: (0,5 điểm)
Châu chấu cất giọng rủ rê: “Bạn kiến ơi, thay vì làm việc cực nhọc, chi bằng bạn hãy lại đây trò chuyện và đi chơi thoả thích cùng tớ đi!”.
Câu 9: Đặt một câu với từ em tìm được ở câu 8. (1 điểm)
......................................................................................................................................
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
- Nghe – viết (4 điểm)
Tôi đi học
Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và đầy gió lạnh, mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi đi trên con đường làng dài và hẹp. Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần. Nhưng lần này, tôi tự nhiên thấy lạ. Cảnh xung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học.
(Thanh Tịnh)
- Luyện tập (6 điểm)
Viết đoạn văn (5 – 7 câu) kể về một người bạn mà em yêu quý.
Gợi ý:
- Giới thiệu về người bạn mà em yêu quý.
- Kể về ngoại hình, tính cách của người bạn thân của
- Nêu cảm nghĩ của em về người bạn đó.