Đề thi kì 1 tiếng việt 3 kết nối tri thức (Đề số 4)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra tiếng việt 3 kết nối tri thức với cuộc sống kì 1 đề số 4. Cấu trúc đề thi số 4 cuối kì 1 môn tiếng việt 3 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, cấu trúc điểm và ma trận đề. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1

MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 3 KẾT NỐI TRI THỨC

  1. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC

 

Nội dung kiểm

tra

Số câu, số

điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

 

 

Tổng

 

TN

 

TL

 

HT

khác

 

TN

 

TL

 

HT

khác

 

TN

 

TL

 

HT

khác

 

TN

 

TL

 

HT

khác

 

 

 

Đọc hiểu

Số

câu

2

  

2

   

1

  

1

 

6

Câu

số

1,2

  

3,4

   

5

  

6

  

Số

điểm

1

  

1

   

1

  

1

 

4

 

Kiến thức tiếng việt

Số

câu

 

1

  

1

  

1

    

3

Câu

số

 

7

  

8

  

9

     

Số

điểm

 

0,5

  

0,5

  

1

    

2

 

 

Tổng

Số

câu

2

1

 

2

1

  

2

  

1

 

9

Số

điểm

1

0,5

 

1

0,5

  

2

  

1

 

6

  1. PHẦN KIỂM TRA VIẾT

TT

Chủ đề

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

 

 

1

Bài viết 1

Số câu

   

1

    

1

Câu số

   

1

     

Số điểm

   

4

    

4

 

2

Bài viết 2

Số câu

       

1

1

Câu số

       

1

 

Số điểm

       

6

6

Tổng số câu

   

1

   

1

2

Tổng số điểm

   

4

   

6

10

PHÒNG GD & ĐT ……..

TRƯỜNG……..

 

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022 - 2023

MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 3 KẾT NỐI TRI THỨC

Thời gian làm bài: 25 phút (Không kể thời gian phát đề)

 

Họ và tên: ………………………………

Lớp: ………………………………

Mã phách

Điểm kiểm tra đọc

Điểm TT

Đọc hiểu

Điểm chung

 PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)

  1. Đọc thành tiếng: (4 điểm)
  • GV cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/
  • Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời.

II.   Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm) Đọc đoạn văn sau:

NGƯỜI BẠN NHỎ, TÁC ĐỘNG LỚN

Vào một ngày trời nóng nực, sư tử mệt mỏi sau một ngày dài kiếm ăn, nó nằm ngủ dưới một gốc cây. Một chú chuột nhắt đi ngang qua, trông thấy sư tử ngủ say liền nhảy múa đùa nghịch trên lưng sư tử.

Sư tử tỉnh giấc, nó khá giận dữ và túm lấy chuột nhắt mắng:

  • Con vật bé nhỏ kia, sao ngươi dám đánh thức chúa tế rừng xanh? Ta sẽ nghiền nát ngươi bằng móng vuốt của

Chuột nhắt sợ hãi van xin:

  • Xin ngài tha cho tôi, tôi sẽ không bao giờ quên ơn, tôi hứa sẽ trả ơn ngài vào một ngày nào đó.

Sư tử thấy buồn cười với lời van xin đó của chuột nhắt, nhưng nó cũng thấy tội nghiệp và thả cho chuột nhắt đi. Chuột nhắt mừng quá vội vã chạy đi.

Ít lâu sau, khi đang săn mồi trong rừng, sư tử vướng vào lưới của thợ săn. Nó không thể nào thoát được. Sư tử gầm lên kêu cứu vang động khắp khu rừng.

Bỗng chú chuột lần trước được sư tử tha mạng nghe thấy, nó vội chạy đến xem sao. Thấy sư tử mắc trong lưới, nó bảo: “Ông đừng lo, tôi sẽ giúp!”. Chuột lấy hết sức gặm đứt các dây lưới để sư tử chạy thoát. Lúc này, sư tử mới thấy rằng làm điều tốt cho người khác sẽ luôn được nhớ công ơn.

(Sưu tầm)

Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:

Câu 1: Sư tử đã có thái độ như nào khi bị một chú chuột nhắt nhảy múa, đùa nghịch trên lưng nó? (0,5 điểm)

  1. Sư tử vui vẻ, đùa giỡn cùng chú chuột.
  2. Sư tử giận dữ, túm lấy chuột nhắt mắng.
  3. Sư tử buồn bã, kể chuyện với chuột.

Câu 2: Vì sao chú chuột nhắt lại sợ hãi van xin sư tử?(0,5 điểm)

  1. Vì bị dọa sẽ nghiền nát bằng móng vuốt của sư tử.
  2. Vì không cho chú về nhà với mẹ.
  3. Vì sẽ bị sư tử nhai nghiền nát.

Câu 3: Chuột nhắt đã van xin điều gì khiến sư tử thấy buồn cười và tội nghiệp mà thả nó đi? (0,5 điểm)

  1. Chuột nhắt sẽ làm nô lệ cho sư tử.
  2. Chuột nhắt sẽ dâng hết thức ăn cho sư tử.
  3. Chuột hứa sẽ trả ơn sư tử vào một ngày nào đó.

Câu 4: Chú chuột đã có hành động nào để giúp sư tử chạy thoát? (0,5 điểm)

  1. Chuột kêu cứu và được các bạn chuột khác đến giúp đỡ.
  2. Chuột nhờ bác gấu đến hù dọa thợ săn.
  3. Chuột gặm đứt các dây lưới.

Câu 5: Em có suy nghĩ gì về hành động, việc làm của chú chuột nhắt? (1 điểm)

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

Câu 6: Em rút ra bài học gì cho mình từ câu chuyện trên? (1 điểm)

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

Câu 7. Tìm và viết lại từ ngữ chỉ sự vật trong câu sau: (0,5 điểm) Sư tử gầm lên kêu cứu vang động khắp khu rừng.

Từ ngữ chỉ sự vật: .....................................................................................................

Câu 8. Tìm câu kể trong những câu dưới đây: (0,5 điểm)

  1. Con vật bé nhỏ kia, sao ngươi dám đánh thức chúa tế rừng xanh?
  2. Ông đừng lo, tôi sẽ giúp!
  3. Ta sẽ nghiền nát ngươi bằng móng vuốt của

Câu kể: ......................................................................................................................

Câu 9. Viết một câu có từ chỉ đặc điểm của chú sư tử. (1 điểm)

....................................................................................................................................

B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)

  1. Nghe – viết (4 điểm)

Ông ngoại

Ông chậm rãi nhấn từng nhịp chân trên chiếc xe đạp cũ, đèo tôi tới trường. Trong cái vắng lặng của ngôi trường cuối hè, ông dẫn tôi lang thang khắp các căn lớp trống. Ông còn nhấc bổng tôi trên tay, cho gõ thử vào mặt da loang lổ của chiếc trống trường. Tiếng trống buổi sáng trong trẻo ấy là tiếng trống trường đầu tiên, âm vang mãi trong đời đi học của tôi sau này.

(Theo Nguyễn Việt Bắc)

  1. Luyện tập (6 điểm)

Viết đoạn văn (5 – 7 câu) kể về một lần mắc lỗi với người thân của em.

Gợi ý:

  • Em đã mắc lỗi với ai trong gia đình? Đó là lỗi lầm gì?
  • Vì sao em lại mắc lỗi đó?
  • Em cảm thấy như thế nào khi gây ra lỗi lầm đó?

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi tiếng việt 3 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay