Đề thi giữa kì 1 địa lí 10 kết nối tri thức (Đề số 7)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Địa lí 10 kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 7. Cấu trúc đề thi số 7 giữa kì 1 môn Địa lí 10 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, câu hỏi trả lời ngắn, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án địa lí 10 kết nối tri thức (bản word)
SỞ GD&ĐT… TRƯỜNG THPT…
Đề có 4 trang | ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2025 – 2026 Môn: Địa lý. Khối: 10 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) |
Họ và tên:…………………………….SBD:………………Lớp:………Phòng:………
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Câu 1: Thạch quyển gồm
A. vỏ Trái Đất và phần trên cùng của lớp Man-ti.
B. phần trên cùng của lớp Man-ti và đá trầm tích
C. đá badan và phân ở trên cùng của lớp Man-ti.
D. phần trên cùng của lớp Man-ti và đá biến chất
Câu 2: Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất đã gây ra hệ quả nào sau đây?
A. Các mùa trong năm.
B. Giờ trên Trái Đất.
C. Ngày đêm dài ngăn theo mùa.
D. ngày đêm dài ngăn theo vĩ độ.
Câu 3: Khả năng di chuyển xa hay gần của vật liệu phụ thuộc vào
1. Động năng của các quá trình tác động lên nó.
2. Kích thước và trọng lượng của vật liệu.
3. Điều kiện bề mặt đệm.
4. Kích thước vật ngăn cản.
5. Tùy thuộc vào hướng di chuyển của vật liệu.
Có bao nhiêu ý đúng trong các câu trên?
A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
Câu 4: .............................................
.............................................
.............................................
Câu 8: Lớp vỏ Trái Đất dày khoảng
A. 5km ở đại dương và 7km ở lục địa.
B. 25km ở đại dương và 17km ở lục địa.
C. 5km ở đại dương và 70km ở lục địa.
D. 15km ở đại dương và 7km ở lục địa.
Câu 9: Cho biểu đồ về sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng của nước ta, giai đoạn 2010-2021
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Tốc độ tăng trưởng sản lượng khai thác và nuôi trồng.
B. Quy mô sản lượng thủy sản nước ta giai đoạn 2010 - 2021.
C. Cơ cấu sản lượng thủy sản giai đoạn 2010 - 2021.
D. Quy mô giá trị sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng.
Câu 10: Lịch học theo mùa của một trường học ở Hà Nội như sau
Mùa | Sáng | Chiều |
Mùa hè | Từ 7 giờ - 11 giờ 30 phút | Từ 13 giờ 30 phút - 18 giờ |
Mùa đông | Từ 7 giờ 30 phút – 12 giờ | Từ 13 giờ - 17 giờ 30 phút |
Có sự thay đổi về thời gian học như trên để phù hợp với hiện tượng nào sau đây
A. Ngày đêm luân phiên nhau.
B. Ngày, đêm dài ngắn khác nhau theo mùa
C. Ngày, đêm dài ngắn khác nhau theo vĩ độ.
D. Giờ trên Trái Đát và đường chuyển ngày quốc 1
Câu 11: Phương pháp chấm điểm biểu hiện được các đối tượng địa lí có sự phân bố như thế nào?
A. Không đều nhau trong không gian
B. Phân tán trong không gian
C. Đều nhau trong không gian
D. Hội tụ trong không gian
Câu 12: Trên Hình 2. vỏ Trái Đất. Thạch quyền, kí hiệu E, F, G dùng để chỉ lần lượt
Hình 2. Vỏ Trái Đất. Thạch quyền
A. tầng đá granit, tầng đá ba dan, tầng đá trầm tích.
B. tầng đá badan, tầng đá trầm tích, tầng đá granit.
C. tầng đá trầm tích, tầng đá badan, tầng đá granit.
D. tầng đá trầm tích, tầng đá granit, tầng đá badan.
Câu 13: Nhật Bản thường xuyên xảy ra động đất là do nằm ở vị trí
A. Vùng thường xuyên xảy ra các cơn bão.
B. Vùng tiếp giáp giữa các mảng kiến tạo.
C. Khu vực trung tâm của thiên tai lớn trên thế giới.
D. Vùng ven biển có các dãy núi lửa ngân thường xuyên hoạt động.
Câu 14: Vỏ trái đất trong quá trình thành tạo bị biến dạng do các đứt gãy và tách nhau ra thành một số đơn vị kiến tạo. Mỗi đơn vị kiến tạo được gọi là
A. mảng lục địa.
B. mảng đại dương.
C. vỏ trái đất.
D. mảng kiến tạo.
Câu 15: Đối với lĩnh vực Địa lí tự nhiên, chúng ta có thể lựa chọn những nhóm nghề nghiệp nào sau đây?
A. Nhóm nghề nghiệp liên quan đến địa lí tổng hợp (quy hoạch, GIS,...)
B. Nhóm nghề nghiệp liên quan đến địa lí dân cư (dân số học, đô thị học,...)
C. Nhóm nghề nghiệp liên quan đến địa lí các ngành kinh tế (nông nghiệp, du lịch,...)
D. Nhóm nghề nghiệp liên quan đến thành phần tự nhiên (khí hậu học, thổ nhưỡng học,…)
Câu 16: Trong khoảng thời gian từ 21 - 3 đến 23 - 9 ở bán cầu Bắc có ngày dài hơn đêm do
A. bán cầu Bắc là mùa thu và mùa đông.
B. bán cầu Bắc chếch xa Mặt Trời.
C. bán cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời.
D. vận tốc chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời giảm đi.
Câu 17: Địa hào, địa lũy là kết quả của
A. sự bồi đắp phù sa.
C. hiện tượng đứt gãy.
B. hiện tượng uốn nếp.
D. hiện tượng biển tiến, biển thoái.
Câu 18: Nhiệt độ, gió, nước và sinh vật trên bề mặt Trái Đất được coi là các nhân tổ
A. tác động của quá trình nội sinh.
C. tác động của quá trình ngoại lực.
B. liên quan tới hiện tượng tạo núi.
D. quyết định đến sự khác biệt của địa hình.
PHẦN II. Trắc nghiệm đúng sai
Câu 1. Cho thông tin sau:
Hang Sơn Đoòng là hang động tự nhiên lớn nhất thế giới đã biết, nằm tại xã Tân Trạch, huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình, Việt Nam. Hang Sơn Đoòng nằm trong quần thể hang động Phong Nha - Kẻ Bàng và là một hệ thống ngầm nối với hơn 150 động khác ở Việt Nam gần biên giới với Lào.
a) Hang Sơn Đoòng là sản phẩm của quá trình nội lực.
b) Phong hóa hoá học là quá trình chủ đạo tạo ra hang động.
c) Hang động thường xuất hiện ở những nơi đá khó hòa tan.
d) Hang động là kết quả của sự hoà tan đá vôi do nước.
Câu 2. C.............................................
.............................................
.............................................
Câu 3. Cho đoạn thông tin sau
Trong khi Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời, do trục Trái Đất không đổi phương và không đổi góc nên khi thì bán cầu này quay về phía Mặt Trời, khi thì bán cầu kia quay về phía Mặt Trời.
Bán cầu nào quay về phía Mặt Trời thì nhận được nhiều nhiệt và ánh sáng, đó là mùa hạ của bán cầu đó; bán cầu kia ngược lại.
a) Đoạn thông tin trên nói về nguyên nhân sinh ra mùa trên Trái Đất.
b) Hiện tượng mùa diễn ra trái ngược nhau giữa bán cầu Bắc và bán Cầu Nam.
c) Việt Nam khí hậu có 4 mùa rõ rệt.
d) Vùng cực chỉ có một mùa lạnh quanh năm.
Câu 4. Cho đoạn thông tin sau:
Phương pháp khoanh vùng thể hiện những đối tượng phân bố theo vùng nhưng không đều khắp trên lãnh thổ mà chỉ có ở từng vùng nhất định. Mỗi vùng phân bố được xác định bằng nền màu, nét chải hoặc kí hiệu đặc trưng cho đối tượng biểu hiện.
a) Phương pháp khoanh vùng thể hiện được qui mô của đối tượng.
b) Phương pháp khoanh vùng thể hiện được sự phân bố của các đối tượng địa lí.
c) Sự phân bố dân cư được thể hiện bằng phương pháp khoanh vùng.
d) Phương pháp khoanh vùng thể hiện sự phổ biến của 1 loại đối tượng riêng lẻ tách ra với các loại đối tượng khác.
PHẦN III. CÂU HỎI TRẢ LỜI NGẮN
Câu 1. Một bản đồ có tỉ lệ 1: 6 000 000, khoảng cách giữa 2 điểm A và B trên bản đồ là 5,5 cm. Vậy khoảng cách thực tế giữa 2 điểm là bao nhiêu km? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của km)
Câu 2. .............................................
.............................................
.............................................
Câu 4. Nếu múi giờ số 12 đang là 2 giờ ngày 15 - 2 thì cùng lúc đó Việt Nam đang là mấy giờ
Câu 5. Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA VIỆT NAM NĂM 2022
Quốc gia | Việt Nam |
Diện tích (km²) | 331345,7 |
Dân số (nghìn người) | 99461,7 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2023)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính mật độ dân số của Việt Nam năm 2022 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của người/km²).
Câu 6. Năm 2021, dân số thành thị của nước ta là 36,6 triệu người và dân số nông thôn là 61,9 triệu người. Vậy tỉ lệ dân nông thôn của nước ta năm 2021 là bao nhiêu phần trăm? (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).
----HẾT----
ĐÁP ÁN:
.............................................
.............................................
.............................................
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I
MÔN: ĐỊA LÍ 10
Chương/ Chủ đề | Nội dung/ Đơn vị kiến thức | Số câu hỏi theo mức độ nhận thức | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||
Chủ đề 1 | Sử dụng bản đồ | 02 TN | 01 TLN | ||
Chủ đề 2: Trái đất | Nội dung 1: Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất. | 03 TN | 01 TLN | ||
Nội dung 2: Hệ quả chuyển động quanh Mặt Trời của Trái Đất. | 03 TN | 01 ĐS | |||
Chủ đề 3: Thạch quyển | Nội dung 1: Nội lực | 02 TN | 01 ĐS | ||
Nội dung 2: Ngoại lực | 02 TN | 01 ĐS | |||
Chủ đề 4: Khí quyển | Nội dung 1: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất | 02 TN | |||
Nội dung 2: Khí áp và gió | |||||
Nội dung 3: Mưa | 02 TN | ||||
Kỹ năng | Giờ trên Trái Đất, nhiệt độ, lượng mưa, các loại gió… | 01 ĐS | 03 TLN | ||
Tổng hợp chung | 40% | 35% | 25% |