Đề thi giữa kì 1 lịch sử 10 cánh diều (Đề số 3)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Lịch sử 10 cánh diều Giữa kì 1 Đề số 3. Cấu trúc đề thi số 3 giữa kì 1 môn Lịch sử 10 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án lịch sử 10 cánh diều mới nhất

`SỞ GD & ĐT ……………….Chữ kí GT1: ...........................
TRƯỜNG THPT……………….Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

LỊCH SỬ 10 – CÁNH DIỀU

NĂM HỌC: 2024 - 2025

Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

"

Điểm bằng số

 

 

Điểm bằng chữChữ ký của GK1Chữ ký của GK2Mã phách

 

PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng. 

Câu 1. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa của tri thức lịch sử đối với cuộc sống?

A. Giúp những người hiểu về lịch sử đều trở thành nhà sử học.

B. Đặt cơ sở cho sự ra đời của mọi ngành khoa học.

C. Góp phần hình thành lòng yêu nước và tinh thần dân tộc.

D. Giúp giải quyết được mọi mâu thuẫn trong xã hội.

Câu 2. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng ý nghĩa của tri thức lịch sử đối với cuộc sống?

A. Góp phần hình thành lòng yêu nước và tinh thần dân tộc.

B. Giúp các dân tộc thu hẹp khoảng cách phân hóa giàu nghèo.

C. Giúp con người tránh được những sai lầm trong quá khứ.

D. Giúp phát huy những di sản quý báu trong cuộc sống hiện tại.

Câu 3. Một trong những nhiệm vụ quan trọng của Sử học là

A. hội nhập quốc tế.        B. chinh phục vũ trụ.

C. khám phá đại dương.  D. giáo dục, nêu gương.

Câu 4. Một trong những hình thức mà người xưa lưu giữ và truyền lại cho thế hệ sau những truyền thống, tri thức, khát vọng khi chưa có ghi chép, thư tịch, nghiên cứu là

A. nghiên cứu, khắc họa trên đồ vật.               B. lưu trữ tư liệu sản xuất hàng ngày.

C. khắc họa trên vách đá, đồ vật.                               D. ghi chép lại những gì đã diễn ra.

Câu 5. Hiện nay, để bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa, các trường học cần phải có trách nhiệm như thế nào?

A. Chấp hành tốt những qui định của nhà nước về giá trị di sản văn hoá.

B. Trực tiếp tham gia bảo tồn và phát huy các giá trị di sản văn hóa.

C. Đào tạo, nâng cao nhận thức của người học về giá trị di sản văn hóa.

D. Cung cấp vốn để bảo tồn và phát huy các giá trị di sản văn hóa.

Câu 6. Học tập và tìm hiểu lịch sử giúp đưa lại những cơ hội nghề nghiệp mới trên lĩnh vực nào sau đây?

A. Công nghiệp văn hóa. B. Công nghệ thông tin.

C. Chế biến thủy sản.      D. Xuất khẩu dầu mỏ.

Câu 7. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về đối tượng nghiên cứu của Sử học?

A. Toàn bộ những hoạt động của con người từ thời cổ đại đến cận đại.

B. Những hoạt động của con người từ khi xuất hiện chữ viết đến nay.

C. Những hoạt động của con người trên lĩnh vực chính trị, quân sự.

D. Toàn bộ những hoạt động của con người diễn ra trong quá khứ.

Câu 8. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng điểm khác biệt của lịch sử được con người nhận thức so với hiện thực lịch sử?

A. Có tính đa dạng và có thể thay đổi theo thời gian.

B. Được tái hiện duy nhất thông qua các bản ghi chép.

C. Không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan con người.

D. Không chịu sự chi phối của mục đích nghiên cứu.

Câu 9. “Khôi phục lại hiện thực lịch sử một cách chính xác, khách quan” là chức năng nào sau đây của Sử học?

A. Xã hội.B. Khoa học.          C. Dự báo    D. Giáo dục.

Câu 10. Một trong những khâu quan trọng trong nghiên cứu, học tập, tìm hiểu lịch sử là

A. hạch toán kinh doanh.B. tiến hành thí nghiệm.
C. xây dựng phiếu điều tra.D. thu thập nguồn sử liệu.

Câu 11. Tất cả những gì đã diễn ra trong quá khứ, tồn tại một cách khách quan, không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người được gọi là

A. khám phá lịch sử.B. hiện thực lịch sử.
C. nhận thức lịch sử.D. tư duy lịch sử.

Câu 12. Ngành nào sao đây đã góp phần thúc đẩy việc bảo vệ di sản văn hóa, di tích lịch sử của các quốc gia?

A. Dịch vụ.B. Kinh tế.C. Kiến trúc.D. Du lịch.

Câu 13. Toàn bộ những hình thức khác nhau của tư liệu lịch sử, chứa đựng những thông tin về quá khứ loài người được gọi là

A. truyền thuyết.B. ngữ liệu.C. văn bản.D. sử liệu.

Câu 14. Nội dung nào sau đây không đúng về khái niệm lịch sử?

A. Khoa học nghiên cứu về sự tương tác của con người với xã hội.

B. Những nhận thức, hiểu biết của con người về quá khứ.

C. Sự tưởng tượng của con người về xã hội tương lai.

D. Những gì đã diễn ra trong quá khứ của xã hội loài người.

Câu 15. Trong cuộc sống hàng ngày, con người cần phải thực hiện yếu tố nào sau đây để định hướng cho tương lại?

A. Vận dụng kinh nghiệm từ quá khứ vào cuộc sống hiện tại.

B. Không ngừng nghiên cứu, tìm hiểu và khám phá lịch sử.

C. Nhận thức sâu sắc về những gì diễn ra ở cuộc sống hiện tại.

D. Phát huy những giá trị truyền thống của lịch sử dân tộc.

Câu 16. Tổ chức quốc tế nào sao đây ghi danh, công nhận các danh mục di sản văn hóa thế giới?

A. ASEAN.B. UNESCO.C. NATO.    D. WTO.

Câu 17. Di dản văn hóa, di sản thiên nhiên được bảo tồn và phát huy giá trị của mình sẽ góp phần phát triển

A. kinh tế - chính trị.B. kinh tế - văn hóa.
C. chính trị - xã hội.D. kinh tế - xã hội.

Câu 18. .............................................

.............................................

.............................................
Câu 24. Nhiệm vụ nhận thức của Sử học được thể hiện ở nội dung nào sau đây?

A. Bồi đắp lòng yêu nước, tinh thần tự tôn dân tộc.

B. Cung cấp các tri thức khoa học về lịch sử.

C. Giáo dục tư tưởng, tình cảm cho con người.

D. Dự báo về tương lai của đất nước, nhân loại.

PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. 

Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau:

Văn minh có mối liên hệ chặt chẽ với văn hoá. Văn hoá là tổng thể những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong quá trình lịch sử. Văn minh là những thành tựu cùng trạng thái tiến bộ về cả vật chất và tinh thần của xã hội loài người, là sự phát triển cao của nền văn hoá. Văn minh có nghĩa là đã thoát khỏi thời kì nguyên thuỷ, theo nghĩa đó, trái với văn minh là trạng thái “dã man”.

Trích nguồn sách giáo khoa Cánh Diều Lịch sử lớp 10, tr. 18

a. Văn minh là trạng thái phát triển cao của nền văn hóa.

b. Văn minh xuất hiện đồng thời cùng với loài người.

c. Văn hoá gồm những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra từ khi xuất hiện cho đến nay.

d. Văn minh ra đời trước, văn minh là nền tảng phát triển của văn hóa.

Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau:

“Lịch sử là bằng chứng của thời đại, là ngọn lửa của chân lí, là sinh mệnh của kí ức, là thầy dạy cảu cuộc sống và là sứ giả của cố nhân?”

(Xi-xê-rông)

“Lịch sử không phải là gánh nặng cho kí ức, mà là sự soi sáng của tâm hồn?”

(Lo Ác-tơn)

a. Lịch sử giải thích tất cả những hiện tượng siêu nhiên, thần bí trong cuộc sống.

b. Lịch sử có mối liên hệ chặt chẽ với nhiều lĩnh vực của cuộc sống như: chính trị, kinh tế, văn hóa, giáo dục, môi trường…

c. Tri thức lịch sử có giá trị lớn đối với mỗi cá nhân và xã hội.

d. Đưa kiến thức lịch sử vào cuộc sống là vô cùng cần thiết. 

Câu 3. Đọc đoạn tư liệu sau:

“Văn minh biểu hiện trình độ phát triển cao của nền văn hóa và đối lập với nó là dã man nguyên thủy. Khi loài người xuất hiện và biết chế tạo công cụ lao động bằng đá, họ đã sáng tạo ra văn hóa. Đến thời đại kim khí nhà nước và chữ viết ra đời, nhân loại bước vào thời kỳ văn minh. Phương Đông là nơi xuất hiện những nền văn minh cổ đại lớn là Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Hoa.”

a. Văn minh là trạng thái tiến hoá, phát triển cao của nền văn hoá qua một quá trình lịch sử - văn hoá lâu dài.

b. Chữ viết là một trong những tiêu chí đánh dấu con người bước vào thời đại văn minh.

c. Văn minh là tổng thể những giá trị vật chất, tinh thần của xã hội, hay của một nhóm người.

d. Văn minh ra đời trước, phát triển đến trình độ nào đó thì văn hóa ra đời.

Câu 4..............................................

.............................................

.............................................
 

TRƯỜNG THPT ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

LỊCH SỬ 10 – CÁNH DIỀU

.............................................

.............................................

.............................................
 

TRƯỜNG THPT .........

BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY

LỊCH SỬ 10 – CÁNH DIỀU

Thành phần năng lựcCấp độ tư duy
PHẦN IPHẦN II
Nhận biếtThông hiểuVận dụngNhận biếtThông hiểuVận dụng
Tìm hiểu lịch sử 613010

Nhận thức và 

tư duy lịch sử

273061

Vận dụng kiến thức, 

kĩ năng đã học

002026
TỔNG888097

TRƯỜNG THPT .........

BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

LỊCH SỬ 10 – CÁNH DIỀU

Nội dungCấp độNăng lựcSố ý/câuCâu hỏi
Tìm hiểu lịch sửNhận thức và tư duy lịch sửVận dụng kiến thức, kĩ năng đã học

TN nhiều đáp án

(số ý)

TN đúng sai

(số ý)

TN nhiều đáp án

(số ý)

 TN đúng sai 

(số ý)

CHỦ ĐỀ 1: LỊCH SỬ VÀ SỬ HỌC 128128

Bài 1.

Hiện thực lịch sử và lịch sử được con người nhận thức 

Nhận biếtTrình bày được khái niệm lịch sử, đối tượng nghiên cứu của Sử học; nêu được chức năng, nhiệm vụ của Sử học.      
Thông hiểu Phân biệt nhận thức lịch sử và hiện thực lịch sử.     
Vận dụng  Liên hệ được những chức năng của sử học đối với thực tiễn.     
Bài 2. Tri thức lịch sử và cuộc sốngNhận biếtTrình bày được cách sưu tầm, thu thập, xử lí thông tin và sử liệu để học tập, khám phá lịch sử.       
Thông hiểu Phân tích được sự cần thiết phải học tập và khám phá lịch sử suốt đời.      
Vận dụng  Vận dụng được kiến thức, bài học lịch sử để giải thích những vấn đề thời sự trong nước và thế giới, những vấn đề trong thực tiễn cuộc sống (ở mức độ đơn giản).    
CHỦ ĐỀ 2: VAI TRÒ CỦA SỬ HỌC 8484
Bài 3. Sử học với công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa, di sản thiên nhiên và phát triển du lịchNhận biết

- Nêu được mối quan hệ giữa Sử học với công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa, di sản thiên nhiên.

- Nêu được tác động của du lịch đối với công tác bảo tồn di tích lịch sử, văn hóa.

      
Thông hiểu 

Trình bày được vai trò của Sử học đối với việc cung cấp những thông tin có giá trị và độ tin cậy liên quan đến di sản văn hóa, di sản thiên nhiên.

Nêu được tác động của du lịch với công tác bảo tồn di tích lịch sử, văn hóa.

     
Vận dụng  Vận dụng các kiến thức lịch sử để vận động các bạn và mọi người ở xung quanh cùng tham gia bảo vệ các di sản văn hóa và di sản thiên nhiên ở địa phương.    
CHỦ ĐỀ 3: MỘT SỐ NỀN VĂN MINH THẾ GIỚI THỜI CỔ - TRUNG ĐẠI 4444
Bài 4. Khái niệm văn minh. Một số nền văn minh phương Đông thời cổ - trung đại Nhận biết

Nêu khái niệm văn minh. 

Nêu được những thành tựu tiêu biểu của nền văn minh phương Đông thời cổ - trung đại. 

      
Thông hiểu Biết cách sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu về các nền văn minh cổ đại phương Đông.

Phân biệt được khái niệm văn minh, văn hóa. 

Ý nghĩa của các nền văn minh phương Đông. 

     
Vận dụng  Vận dụng kiến thức đã học để giới thiệu với về một công trình kiến trúc tiêu biểu của nền văn minh Ai Cập cổ đại hoặc văn minh Trung Hoa, Ấn Độ cổ - trung đại.    

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Đề thi lịch sử 10 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay