Đề thi giữa kì 1 lịch sử 10 kết nối tri thức (Đề số 10)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Lịch sử 10 kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 10. Cấu trúc đề thi số 10 giữa kì 1 môn Lịch sử 10 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án lịch sử 10 kết nối tri thức mới nhất

`SỞ GD & ĐT ……………….Chữ kí GT1: ...........................
TRƯỜNG THPT……………….Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

LỊCH SỬ 10 – KẾT NỐI TRI THỨC

NĂM HỌC: 2024 - 2025

Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

"

Điểm bằng số

 

 

Điểm bằng chữChữ ký của GK1Chữ ký của GK2Mã phách

 

PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng. 

Câu 1. Hiện thực lịch sử là

A. tất cả những gì đã diễn ra trong quá khứ.

B. tất cả những gì đã diễn ra trong quá khứ của loài người.

C. những gì đã xảy ra trong quá khứ mà con người nhận thức được.

D. khoa học tìm hiểu về quá khứ.

Câu 2. Khái niệm lịch sử được hiểu như thế nào? 

A. những gì đã diễn ra trong quá khứ. B. quá trình xây dựng của một quốc gia.

C. tiến trình của một cuộc chiến tranh. D. quá trình hình thành một vùng đất.

Câu 3. Đối tượng nghiên cứu của Sử học là gì?

A. Lịch sử hình thành của một vùng đất.B. Quá trình ra đời của một quốc gia.
C. Lịch sử đấu tranh của một dân tộc. D. Toàn bộ quá khứ của loài người.

Câu 4. Phải học tập và tìm hiểu lịch sử suốt đời vì

A. nhiều sự kiện lịch sử hiện nay vẫn còn là bí ẩn.

B. đem lại nhiều hiểu biết hơn cho con người.

C. loài người có định hướng cho sự phát triển bền vững.

D. phải trân trọng quá khứ của thế hệ đi trước.

Câu 5. Ngày nay, tri thức lịch sử và văn hoá chính là nguồn cảm hứng và ý tưởng cho nhiều sáng tạo trong các ngành nào sau đây?

A. Công nghiệp cơ khí, phát triển thương mại.

B. Nông nghiệp xanh, phát triển dịch vụ.

C. Thương nghiệp, phát triển ngoại thương.

D. Công nghiệp văn hoá, phát triển du lịch.

Câu 6. Một trong các lí do cần phải đưa kiến thức lịch sử vào cuộc sống là vì

A. tri thức lịch sử có giá trị lớn đối với mỗi cá nhân và xã hội.

B. tri thức lịch sử liên quan đến kinh tế.

C. tri thức lịch sử là nguốn gốc của chính trị.

D. tri thức lịch sử là bản thân cuộc sống

Câu 7. Đâu là khái niệm văn hóa của loài người?

A. Là những đòi hỏi của con người về vật chất và tinh thần.

B. Là sự phát triển rất cao về giáo dục và khoa học công nghệ.

C. Là tổng thể những giá trị vật chất và tinh thần mà con người sáng tạo ra.

D. Là những tiêu chuẩn cơ bản để cải thiện cuộc sống của con người.

Câu 8. Từ rất sớm, các thuyết tư tưởng, tôn giáo ra đời ở Trung Hoa với mục đích gì?

A. Hướng con người đến cái thiện, tránh cái ác.

B. Giải thích về thế giới và các biện pháp cai trị đất nước.

C. Giáo dục con người yêu quê hương, đất nước.

D. Giải thích sự ra đời của con người trên thế giới.

Câu 9. .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 15. Câu chuyện “Thôi Trữ giết vua” giáo dục, nêu gương điều gì?

A. Tinh chủ quan trong ghi chép sử.

B. Tính trung thực trong ghi chép sử.

C. Tính nguyên tắc trong ghi chép sử.

D. Tính kiên nhẫn trong ghi chép sử.

Câu 16. Bước thứ 2 của Quy trình thu thập, xử lí thông tin và sử liệu là

A. Chọn lọc, phân loại sử liệu...

B. Lập thư mục, danh mục...

C. Sưu tầm, ghi chép thông tin...

D. Xác minh, đánh giá sử liệu...

Câu 17. Làm cơ sở cho việc bảo tồn và phát huy giá trị di sản, đó là

A. Sử học.B. Văn học.C. Toán học.D. Sinh học.

Câu 18. Trong các di sản sau, di sản nào thuộc loại di sản văn hoá phi vật thể?

A. Thánh địa Mỹ Sơn.

B. Bài chòi – Quảng Nam.

C. Phố cổ Hội An.

D. Vịnh Hạ Long.

Câu 19. Làm thế nào để bảo tồn các di sản văn hoá phi vật thể khỏi nguy cơ bị mai một?

A. Phục dựng.

B. Trùng tu.

C. Tôn tạo.

D. Truyền nghề.

Câu 20. Vì sao cùng một hiện thực lịch sử nhưng lại có nhiều nhận thức khác nhau?

A. Do người nghiên cứu thuộc thành phần dân tộc khác nhau.

B. Do người nghiên cứu sống ở những địa điểm khác nhau.

C. Do mục đích, quan điểm tiếp cận, phương pháp nghiên cứu.

D. Do đối tượng, chức năng, nhiệm vụ nghiên cứu khác nhau.

Câu 21. Những nhận định nào sau đây không đúng khi nói về hiện thực lịch sử và lịch sử được con người nhận thức?

A. Hiện thực lịch sử là toàn bộ những gì diễn ra trong quá khứ.

B. Lịch sử do con người nhận thức là duy nhất và không thay đổi.

C. Hiện thực lịch sử là duy nhất, tồn tại một cách khách quan.

D. Lịch sử được con người nhận thức vừa khách quan vừa chủ quan.

Câu 22. Đâu không phải là điều cốt lõi trong hoạt động bảo tồn di sản?

A. Đảm bảo tính nguyên trạng.

B. Đảm bảo tính hiện đại.

C. Giữ được yếu tố gốc.

D. Đảm bảo tính xác thực.

Câu 23. Điểm giống nhau cơ bản của di sản văn hóa vật thể và di sản văn hóa phi vật thể là

A. Sản phẩm vật chất có giá trị lịch sử.

B. Có giá trị chính trị, văn hóa, xã hội.

C. Sản phẩm tinh thần có giá trị khoa học.

D. Có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học.

Câu 24. Bốn phát minh lớn về kĩ thuật của người Trung Hoa thời kì cổ - trung đại là

A. bản đồ, la bàn, thuốc nổ và kĩ thuật làm giấy.

B. kĩ thuật làm giấy, cánh buồm, bánh xe và la bàn.

C. kĩ thuật đóng tàu, giấy, khuôn in và thuốc súng.

D. kĩ thuật làm giấy, kĩ thuật in, la bàn và thuốc súng.

PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. 

Câu 1..............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau:

“Dân ta phải biết sử ta,

Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam”

(Hồ Chí Minh, Lịch sử nước ta, 1942)

a. Biết được nguồn gốc lịch sử của dân tộc Việt Nam.

b. Biết được cách sống tiết kiệm.

c. Truyền lại tri thức, kinh nghiệm, truyền thống văn cho thế hệ sau.

d. Tạo nên ý thức cộng đồng, ý thức dân tộc và bản sắc văn hóa cộng đồng, dân tộc.

Câu 3. Đọc đoạn tư liệu sau đây:

“Các cư dân phương Đông là người đầu tiên phát minh ra chữ viết. Sự phát triển của đời sống làm cho quan hệ của xã hội loài người trở nên phong phú và đa dạng, người ta cần ghi chép và lưu giữ những gì đã diễn ra chữ viết ra đời. Kiểu chữ viết ra đời đầu tiên ở phương Đông là chữ tượng hình - dùng những nét vẽ miêu tả vật thật. Vào khoảng thiên niên kỉ IV TCN, chữ viết đã xuất hiện ở Ai Cập và Lưỡng Hà.”

a. Chữ viết đã xuất hiện đầu tiên ở Ai Cập và Lưỡng Hà.

b. Chữ viết đã xuất hiện vào khoảng thiên niên kỉ IV.

c. Do nhu cầu tính toán trong xây dựng nên chữ viết ra đời.

d. Chữ viết là một trong những yếu tố biểu hiện của nền văn minh.

Câu 4. Đọc đoạn tư liệu sau đây:   

“Văn hoá là tổng thể những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong lịch sử. Văn hoá có trước văn minh, phát triển đến một trình độ nào đó thì văn minh mới ra đời. Văn hóa đặc trưng cho bản sắc riêng của một cộng đồng người của một dân tộc để phân biệt dân tộc này với dân tộc khác.”

a. Văn hoá là tổng thể những giá trị vật chất do con người sáng tạo ra trong lịch sử.

b. Văn hóa ra đời trước, phát triển đến trình độ nào đó thì văn minh ra đời.

c. Văn hoá mang nét đặc trưng cho bản sắc riêng của một cộng đồng người.

d. Văn minh ra đời trước, phát triển đến trình độ nào đó thì văn háo ra đời. Văn minh ra đời sẽ thúc đẩy văn hoá phát triển.

TRƯỜNG THPT ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

LỊCH SỬ 10 – KẾT NỐI TRI THỨC

.............................................

.............................................

.............................................
 

TRƯỜNG THPT .........

BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY

LỊCH SỬ 10 – KẾT NỐI TRI THỨC

Thành phần năng lựcCấp độ tư duy
PHẦN IPHẦN II
Nhận biếtThông hiểuVận dụngNhận biếtThông hiểuVận dụng
Tìm hiểu lịch sử 613010
Nhận thức và tư duy lịch sử273061
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học002026
TỔNG888097

TRƯỜNG THPT .........

BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

LỊCH SỬ 10 – KẾT NỐI TRI THỨC

Nội dungCấp độNăng lựcSố ý/câuCâu hỏi
Tìm hiểu lịch sửNhận thức và tư duy lịch sửVận dụng kiến thức, kĩ năng đã học

TN nhiều đáp án

(số ý)

TN đúng sai

(số ý)

TN nhiều đáp án

(số ý)

 TN đúng sai 

(số ý)

CHỦ ĐỀ 1: LỊCH SỬ VÀ SỬ HỌC 128128

Bài 1.

Hiện thực lịch sử và lịch sử được con người nhận thức 

Nhận biếtTrình bày được khái niệm lịch sử, đối tượng nghiên cứu của Sử học; nêu được chức năng, nhiệm vụ của Sử học.      
Thông hiểu Phân biệt nhận thức lịch sử và hiện thực lịch sử.     
Vận dụng  Liên hệ được những chức năng của sử học đối với thực tiễn.     
Bài 2. Tri thức lịch sử và cuộc sốngNhận biếtTrình bày được cách sưu tầm, thu thập, xử lí thông tin và sử liệu để học tập, khám phá lịch sử.       
Thông hiểu Phân tích được sự cần thiết phải học tập và khám phá lịch sử suốt đời.      
Vận dụng  Vận dụng được kiến thức, bài học lịch sử để giải thích những vấn đề thời sự trong nước và thế giới, những vấn đề trong thực tiễn cuộc sống (ở mức độ đơn giản).    
CHỦ ĐỀ 2: VAI TRÒ CỦA SỬ HỌC 8484
Bài 3. Sử học với một số lĩnh vực ngành nghề hiện đạiNhận biết

- Nêu được mối quan hệ giữa Sử học với công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa, di sản thiên nhiên.

- Nêu được tác động của du lịch đối với công tác bảo tồn di tích lịch sử, văn hóa.

      
Thông hiểu 

Trình bày được vai trò của Sử học đối với việc cung cấp những thông tin có giá trị và độ tin cậy liên quan đến di sản văn hóa, di sản thiên nhiên.

Nêu được tác động của du lịch với công tác bảo tồn di tích lịch sử, văn hóa.

     
Vận dụng  Vận dụng các kiến thức lịch sử để vận động các bạn và mọi người ở xung quanh cùng tham gia bảo vệ các di sản văn hóa và di sản thiên nhiên ở địa phương.    
CHỦ ĐỀ 3: MỘT SỐ NỀN VĂN MINH THẾ GIỚI THỜI CỔ - TRUNG ĐẠI 4444
Bài 4. Khái niệm văn minh. Một số nền văn minh phương Đông thời cổ - trung đại Nhận biết

Nêu khái niệm văn minh. 

Nêu được những thành tựu tiêu biểu của nền văn minh phương Đông thời cổ - trung đại. 

      
Thông hiểu Biết cách sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu về các nền văn minh cổ đại phương Đông.

Phân biệt được khái niệm văn minh, văn hóa. 

Ý nghĩa của các nền văn minh phương Đông. 

     
Vận dụng  Vận dụng kiến thức đã học để giới thiệu với về một công trình kiến trúc tiêu biểu của nền văn minh Ai Cập cổ đại hoặc văn minh Trung Hoa, Ấn Độ cổ - trung đại.    

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Đề thi lịch sử 10 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay