Đề thi giữa kì 1 lịch sử 10 kết nối tri thức (Đề số 2)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra lịch sử 10 kết nối tri thức giữa kì 1 đề số 2. Cấu trúc đề thi số 2 giữa kì 1 môn lịch sử 10 kết nối tri thức này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, cấu trúc điểm và ma trận đề. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

MA TRẬN ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN: LỊCH SỬ 10 – KẾT NỐI TRI THỨC

 

TT

Chương/ chủ đề

Nội dung/ đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1

Lịch sử và Sử học

Bài 1. Lịch sử hiện thực và nhận thức lịch sử

2

2

Bài 2. Tri thức lịch sử và cuộc sống

2

2

2

Vai trò của Sử học

Bài 3. Sử học với các lĩnh vực khoa học

2

3

1

Bài 4. Sử học với một số lĩnh vực ngành, nghề hiện đại

3

2

3

Một số nền văn minh thế giới thời kì cổ trung đại

Bài 5. Khái niệm văn minh. Một số nền văn minh phương Đông thời kì cổ - trung đại

3

3

1

Tổng số câu hỏi

12

0

12

0

0

1

0

1

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN: LỊCH SỬ 10 – KẾT NỐI TRI THỨC

 

  1. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!

Câu 1. Hiện thực lịch sử được hiểu là

  1. quá trình con người tái hiện lại quá khứ.
  2. những hiểu biết của con người về quá khứ.
  3. những nghiên cứu về quá khứ loài người.
  4. tất cả những gì đã diễn ra trong quá khứ.

Câu 2. Nhận thức lịch sử được hiểu là

  1. những hiểu biết của con người về hiện thực lịch sử.
  2. tất cả những hoạt động của con người trong quá khứ.
  3. ngành khoa học nghiên cứu về lịch sử xã hội loài người.
  4. một phương pháp nghiên cứu, tìm hiểu về lịch sử.

Câu 3. Các viên quan chép sử trong câu chuyện Thôi Trữ giết vua sẵn sàng đón nhận cái chết để bảo vệ nguyên tắc nào khi phản ánh lịch sử?

  1. Khách quan.
  2. Trung thực.
  3. Khách quan, trung thực.
  4. Nhân văn, tiến bộ.

Câu 4. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm của hiện thực lịch sử?

  1. Là nhận thức của con người về quá khứ.
  2. Phụ thuộc vào ý muốn của con người.
  3. Tồn tại hoàn toàn khách quan.
  4. Có thể thay đổi theo thời gian.

Câu 5. Nội dung nào sau đây là một trong những vai trò của tri thức lịch sử đối với cuộc sống của con người?

  1. Cho biết về quá trình sinh trưởng và phát triển của các loài sinh vật.
  2. Giúp con người thay đổi hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử.
  3. Cung cấp những thông tin hữu ích về quá khứ cho con người.
  4. Trực tiếp làm biến đổi cuộc sống xã hội của con người.

Câu 6. Nội dung nào sau đây không phải là hình thức để học tập và tìm hiểu lịch sử?

  1. Đọc sách lịch sử.
  2. Tham quan di tích lịch sử.
  3. Xem phim khoa học viễn tưởng.
  4. Nghe các bài hát có nội dung về lịch sử.

Câu 7. Cần phải học tập và khám phá lịch sử vì học lịch sử giúp chúng ta

  1. thay đổi được những sự kiện, hiện tượng xảy ra trong quá khứ.
  2. dự đoán được quy luật phát triển của vạn vật trên Trái Đất.
  3. hiểu được cội nguồn của bản thân, gia đình, quê hương.
  4. sáng tạo và làm phong phú thêm hiện thực lịch sử.

Câu 8. Điểm chung trong nội dung phản ánh của hai đoạn trích dẫn sau là gì?

“Sử để ghi việc, mà việc hay hoặc dở đều dùng làm gương răn cho đời sau”.

(Ngô Sỹ Liên và các sử thần nhà Lê, Đại Việt sử ký toàn thư, Tập I, Sđd, tr. 101)

“Dân ta phải biết sử ta/ Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam”.

(Hồ Chí Minh, Lịch sử nước ta, 1942)

  1. Sử được dùng làm gương răn dạy cho đời sau.
  2. Vai trò, ý nghĩa của tri thức lịch sử đối với cuộc sống.
  3. Người Việt Nam cần phải hiểu biết về lịch sử Việt Nam.
  4. Người Việt Nam cần phải tường tận về gốc tích của mình.

Câu 9. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò của Sử học đối với các ngành khoa học tự nhiên và công nghệ?

  1. Tái hiện toàn diện và đầy đủ lịch sử của từng ngành khoa học.
  2. Cung cấp mọi kiến thức chuyên sâu của các ngành khoa học.
  3. Là cơ sở dẫn tới mọi phát minh khoa học công nghệ hiện đại.
  4. Là thước đo giá trị của các phát minh khoa học và công nghệ.

Câu 10. Ngành Địa lí - Địa chất có vai trò như thế nào đối với Sử học?

  1. Cung cấp các phương pháp phân tích, định lượng nhằm xử lí số liệu.
  2. Cung cấp tri thức về quá trình làm ra lịch và cách tính thời gian.
  3. Cung cấp dữ liệu nghiên cứu về lịch sử khu vực, vùng miền.
  4. Trình bày và tái hiện lịch sử một cách sinh động và hấp dẫn.

Câu 11. Sử học và các ngành khoa học tự nhiên có mối quan hệ như thế nào?

  1. Chỉ Sử học tác động đến các ngành khoa học.
  2. Quan hệ tương hỗ, tác động qua lại với nhau.
  3. Luôn tách rời và không có quan hệ với nhau.
  4. Quan hệ một chiều, không tác động qua lại.

Câu 12. Khi nghiên cứu lịch sử, nhà sử học sử dụng những tri thức, phương pháp nghiên cứu và thành tựu của nhiều ngành khoa học xã hội và nhân văn nhằm

  1. thay đổi hiện thực lịch sử theo nhận thức của con người.
  2. giúp nhận thức lịch sử trở nên chính xác, đầy đủ và sâu sắc.
  3. chứng tỏ sự lệ thuộc của Sử học vào cách ngành khoa học khác.
  4. chứng minh sự phát triển độc lập của các ngành khoa học xã hội.

Câu 13. Nội dung nào dưới đây không phù hợp khi giải thích vì sao sử học là một khoa học có tính liên ngành?

  1. Sử học là môn khoa học cơ bản, chi phối toàn bộ các môn khoa học khác.
  2. Sử học nghiên cứu về đời sống của loài người với nhiều lĩnh vực khác nhau.
  3. Sử học sử dụng thông tin và phương pháp của nhiều ngành khoa học khác nhau.
  4. Thành tựu của các ngành khoa học khác giúp tăng hiệu quả nghiên cứu lịch sử.

Câu 14. “Di sản văn hoá là hệ thống các giá trị vật chất và tinh thần do một cộng đồng người sáng tạo và tích luỹ trong một quá trình lịch sử lâu dài được lưu truyền từ thế hệ trước cho thế hệ sau”. Như vậy, di sản văn hoá không gồm loại nào sau đây?

  1. Di sản văn hoá vật thể.
  2. Di sản văn hoá phi vật thể.
  3. Di sản thiên nhiên hoặc di sản hỗn hợp.
  4. Những sản phẩm được tạo ra trong cuộc sống hiện tại.

Câu 15. Lĩnh vực/loại hình nào sau đây không thuộc công nghiệp văn hoá?

  1. Điện ảnh.
  2. Thời trang.
  3. Xuất bản.
  4. Thể thao mạo hiểm.

Câu 16. Sử học có vai trò như thế nào trong sự phát triển của các ngành công nghiệp văn hoá?

  1. Cung cấp tri thức, ý tưởng, cảm hứng sáng tạo.
  2. Đào tạo và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
  3. Cung cấp nguồn tài chính cho công nghiệp văn hoá
  4. Cung cấp nguồn đề tài cho công nghiệp văn hoá.

Câu 17. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng mối quan hệ giữa lịch sử và văn hóa với ngành du lịch?

  1. Có mối quan hệ tương tác hai chiều.
  2. Chỉ có lịch sử tác động lên ngành du lịch.
  3. Tồn tại độc lập, không liên quan đến nhau.
  4. Chỉ ngành du lịch mới tác động đến lịch sử.

Câu 18. Trong hoạt động bảo tồn di sản cần phải đảm bảo một số yêu cầu như: tính nguyên trạng, giữ được yếu tố gốc cấu thành di tích”, đảm bảo tính xác thực”, “giá trị nổi bật” và dựa trên cơ sở các cứ liệu và phương pháp khoa học,... Các yêu cầu đó thể hiện điểm chung cốt lõi là gì?

  1. Cần giữ được tính nguyên trạng của di sản.
  2. Phải nhằm mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.
  3. Bảo tồn trên cơ sở phát triển phù hợp với thời đại mới.
  4. Cần đảm bảo những giá trị lịch sử của di sản trên cơ sở khoa học.

Câu 19. Công trình kiến trúc nổi tiếng nhất của cư dân Ai Cập cổ đại là

  1. Lăng Ta-giơ Ma-han.
  2. Kim tự tháp.
  3. Đại bảo tháp San-chi.
  4. Vạn lí trường thành.

Câu 20. Tôn giáo nào dưới đây không được khởi nguồn từ Ấn Độ?

  1. Hồi giáo.
  2. Phật giáo.
  3. Hin-đu giáo.
  4. Bà La Môn giáo.

Câu 21. Mặt hàng nổi tiếng trong quan hệ buôn bán với nước ngoài của người Trung Quốc thời kì cổ - trung đại là gì?

  1. Các loại lâm thổ sản.
  2. Vàng, bạc.
  3. Tơ lụa, gốm sứ.
  4. Hương liệu.

Câu 22. Một đặc trưng quan trọng của xã hội Ấn Độ thời kì cổ - trung đại là gì?

  1. Xã hội chia thành nhiều giai cấp, tầng lớp khác nhau.
  2. Người A-ri-a gốc Trung Á chiếm đại bộ phận trong xã hội.
  3. Sự tồn tại lâu dài và gây ảnh hưởng sâu sắc của chế độ đẳng cấp.
  4. Không tồn tại chế độ đẳng cấp, mọi cư dân trong xã hội đều bình đẳng.

Câu 23. Ý nào dưới đây không đúng về vai trò của sông Nin đối với Ai Cập cổ đại?

  1. Tạo ra “Vùng đất đen” phì nhiêu, màu mỡ.
  2. Cung cấp nguồn nước cho sinh hoạt và sản xuất.
  3. Quy tụ hai bên bờ nhiều thành phố và làng mạc.
  4. Thuận lợi cho việc xây dựng nhiều bến cảng lớn.

Câu 24. Trong các nền văn minh cổ đại ở phương Đông, các nền văn minh Trung Hoa và Ấn Độ có điểm gì khác so với văn minh Ai Cập?

  1. Sáng tạo ra chữ viết riêng của dân tộc mình.
  2. Tiếp tục phát triển sang thời kì trung đại.
  3. Đạt nhiều thành tựu rực rỡ trên các lĩnh vực.
  4. Hình thành trên lưu vực các dòng sông lớn.
  5. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)

Câu 1 (2,0 điểm): Thông qua một ví dụ cụ thể, hãy phân tích mối liên hệ giữa một lĩnh vực/ ngành khoa học xã hội và nhân văn hoặc khoa học tự nhiên mà em thích.

Câu 2 (2,0 điểm): Khái niệm văn minh, văn hóa giống và khác nhau như thế nào? Nêu một ví dụ để chứng minh.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi lịch sử 10 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay