Đề thi giữa kì 2 lịch sử 10 kết nối tri thức (Đề số 1)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra lịch sử 10 kết nối tri thức giữa kì 2 đề số 1. Cấu trúc đề thi số 1 giữa kì 2 môn lịch sử 10 kết nối tri thức này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, cấu trúc điểm và ma trận đề. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án lịch sử 10 kết nối tri thức (bản word)

BẢNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II

TT

Chương/

chủ đề

Nội dung/đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

1

Chủ đề 5. Văn minh Đông Nam Á

Bài 9. Cơ sở hình thành văn minh Đông Nam Á thời kì cổ - trung đại

3

(0,75)

 

3

(0,75)

 

 

 

 

 

Bài 10. Hành trình phát triển và thành tựu của văn minh Đông Nam Á (thời kì cổ - trung đại)

3

(0,75)

 

3

(0,75)

 

 

1

(2,0)

 

 

2

Chủ đề 6. Một số nền văn minh trên đất nước Việt Nam (trước năm 1858)

Bài 11. Một số nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam

6

(1,5)

 

6

(1,5)

 

 

 

 

1

(2,0)

Tổng số câu hỏi

12

(3,0)

0

12

(3,0)

0

0

1

(2,0)

0

1

(2,0)

Tỉ lệ

30%

30%

20%

20%

PHÒNG GD&ĐT……

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 LỚP 10

NĂM 2022 - 2023

Bài thi môn: Lịch sử lớp 10

Thời gian làm bài:…. phút

(không kể thời gian phát đề)

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!

Câu 1. Vị trí địa lí của khu vực Đông Nam Á có điểm gì đặc biệt?

A. Nằm ở vị trí “ngã tư đường” giao thương quốc tế.

B. Là cầu nối giữa Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương.

C. Khu vực duy nhất của châu Á không tiếp giáp với biển.

D. Là cầu nối giữa hai nền văn minh Ai Cập và Lưỡng Hà.

Câu 2. Những tôn giáo nào của Ấn Độ được du nhập vào Đông Nam Á từ những thế kỉ tiếp giáp Công nguyên?

A. Hồi giáo và Phật giáo.

B. Cơ Đốc giáo và Hồi giáo.

C. Nho giáo và Đạo giáo.

D. Phật giáo và Hin-đu giáo.

Câu 3. Hình thức tổ chức xã hội nào tồn tại phổ biến và là nền tảng cho sự hình thành văn minh Đông Nam Á?

A. Làng/bản.

B. Đô thị cổ.

C. Lãnh địa.

D. Trang viên.

Câu 4. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng vai trò của biển đối với các quốc gia Đông Nam Á?

A. Góp phần làm cho khí hậu trở nên ôn hòa.

B. Là nguồn nước tưới tiêu trong nông nghiệp.

C. Đem lại nguồn tài nguyên phong phú.

D. Là đường giao thương với bên ngoài.

Câu 5. Sự đa dạng về cư dân, tộc người ở Đông Nam Á đã

A. tạo nên sự tương đồng tuyệt đối trong văn hóa bản địa của các quốc gia.

B. tạo nên nền văn minh bản địa với những sắc thái địa phương phong phú.

C. đưa đến sự ra đời một nhà nước thống nhất, hùng mạnh trên toàn khu vực.

D. gây nên sự chia rẽ, thiếu đoàn kết, thái độ kì thị giữa các cộng đồng dân cư.

Câu 6. Cư dân Đông Nam Á có thái độ như thế nào đối với các thành tựu văn minh Ấn Độ và Trung Hoa?

A. Bài trừ tuyệt đối các thành tựu văn minh bên ngoài.

B. Đóng cửa, không có sự tiếp xúc, giao lưu với bên ngoài.

C. Sao chép nguyên bản các thành tựu văn minh bên ngoài.

D. Tiếp thu có chọn lọc và sáng tạo các thành tựu văn minh.

Câu 7. Từ những thế kỉ tiếp giáp Công nguyên đến thế kỉ VII là giai đoạn văn minh Đông Nam Á

A. Hình thành và bước đầu phát triển.

B. Phát triển rực rỡ trên các lĩnh vực.

C. Bộc lộ dấu hiệu suy sụp, khủng hoảng.

D. Có sự tiếp xúc với văn minh phương Tây.

Câu 8. Một trong những công trình kiến trúc tiêu biểu của cư dân Cam-pu-chia thời trung đại là

A. Đền Ăng-co Vát.

B. Thánh địa Mỹ Sơn.

C. đền Bô-rô-bua-đua.

D. chùa Thạt Luổng.

Câu 9. Trên cơ sở tiếp thu bộ Sử thi Ra-ma-ya-na của Ấn Độ, cư dân Thái Lan đã sáng tạo nên tác phẩm văn học nào?

A. Phạ Lắc Phạ Lam.

B. Riêm Kê.

C. Ra-ma-kiên.

D. Dạ thoa vương.

Câu 10. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng các nhân tố cốt lõi của quá trình hình thành và phát triển văn minh Đông Nam Á thời kì cổ - trung đại?

A. Sự phát triển của nền nông nghiệp trồng lúa nước.

B. Tiếp thu có chọn lọc văn minh Ấn Độ, Trung Hoa.

C. Ảnh hưởng sâu sắc từ các nền văn minh ở Tây Á và Bắc Phi.

D. Sự thống nhất trong đa dạng về thành phần dân cư, tộc người.

Câu 11. Việc cư dân Đông Nam Á sáng tạo ra chữ viết riêng không phản ánh ý nghĩa nào dưới đây?

A. Cho thấy tinh thần dân tộc và sự phát triển cao về tư duy của cư dân.

B. Phản ánh tính khép kín trong quan hệ với các nền văn minh bên ngoài.

C. Chữ viết là phương tiện để ghi chép, lưu trữ nhiều thành tựu văn minh khác.

D. Là minh chứng cho sự tiếp thu có sáng tạo các thành tựu văn minh bên ngoài.

Câu 12. Nhận xét nào dưới đây không đúng về tình hình tôn giáo ở Đông Nam Á thời kì cổ - trung đại?

A. Các tôn giáo cùng tồn tại và phát triển một cách hòa hợp.

B. Các tôn giáo luôn đối lập và xung đột gay gắt với nhau.

C. Tôn giáo ảnh hưởng lớn tới đời sống tinh thần của cư dân.

D. Các tôn giáo lớn của thế giới đều hiện diện ở Đông Nam Á.

Câu 13. Hiện vật nào sau đây tiêu biểu cho nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc?

A. Đài thờ Trà Kiệu.

B. Trống đồng Ngọc Lũ.

C. Tượng Vũ nữ Áp-sa-ra.

D. Tượng Vishnu Bình Hòa.

Câu 14. Đứng đầu các bộ trong bộ máy tổ chức nhà nước thời Văn Lang – Âu Lạc là

A. Vua.

B. Lạc hầu.

C. Lạc tướng.

D. Bồ chính.

Câu 15. Sự phát triển kinh tế của cư dân Văn Lang - Âu Lạc được thể hiện thông qua yếu tố nào dưới đây?

A. Có nhiều cảng thị nổi tiếng như: Đại Chiêm, Thị Nại,...

B. Kĩ thuật luyện kim (đồ đồng) phát triển đến trình độ cao.

C. Có cảng thị Óc Eo là trung tâm buôn bán với nhiều quốc gia.

D. Mở rộng ảnh hưởng ra nhiều quốc gia ở khu vực Đông Nam Á.

Câu 16. Văn minh Văn Lang – Âu Lạc có đặc điểm gì?

A. Chịu ảnh hưởng sâu sắc từ văn minh Ấn Độ.

B. Là một nền văn minh nông nghiệp trồng lúa nước.

C. Chịu ảnh hưởng sâu sắc từ văn minh Tây Á và Bắc Phi.

D. Hình thành trên nền tảng thủ công nghiệp và thương mại.

Câu 17. Công trình kiến trúc nào sau đây của cư dân Chăm-pa được UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới?

A. Tháp Cánh Tiên (Bình Định).

B. Tháp Bà Pô Na-ga (Khánh Hòa).

C. Thánh địa Mỹ Sơn (Quảng Nam).

D. Phật viện Đồng Dương (Quảng Nam).

Câu 18. Cư dân Chăm-pa sáng tạo ra chữ Chăm cổ trên cơ sở của loại chữ viết nào?

A. Chữ Phạn của Ấn Độ.

B. Chữ Hán của Trung Quốc.

C. Chữ La-tinh của La Mã.

D. Chữ Nôm của Đại Việt.

Câu 19. Cư dân Chăm-pa và Việt cổ đều

A. Ở trong các ngôi nhà trệt, xây bằng gạch nung.

B. Trồng lúa nước trên các vùng đồng bằng châu thổ.

C. Xây dựng các đền, tháp để thờ thần Shiva.

D. Có tục ăn trầu, nhuộm răng, xăm mình…

Câu 20. Đặc điểm nổi bật của văn minh Chăm-pa là có sự kết hợp giữa

A. Văn hoá bản địa với văn hoá Ấn Độ.

B. Văn hoá Ấn Độ với văn hoá Trung Hoa.

C. Văn hoá Ấn Độ với văn hoá Đại Việt.

D. Văn hoá Ấn Độ với văn hoá Phù Nam.

Câu 21. Thương cảng nổi tiếng nhất của Vương quốc Phù Nam là

A. Thị Nại.

B. Vân Đồn.

C. Đại Chiêm.

D. Óc Eo.

Câu 22. Cư dân Phù Nam có tín ngưỡng thờ đa thần, tiêu biểu là

A. Thần Brama.

B. Thần Mặt Trời.

C. Thần Shiva.

D. Thần Visnu.

Câu 23. Cư dân Chăm-pa và Phù Nam đều

A. Sùng mộ Thiên Chúa giáo.

B. Giỏi nghề buôn bán đường biển.

C. Dựng nhà sàn bằng gỗ, lợp mái lá.

D. Dựng các Thánh đường Hồi giáo đồ sộ.

Câu 24. Biểu hiện nào dưới đây cho thấy sự phát triển kinh tế của Vương quốc Phù Nam?

A. Có nhiều cảng thị nổi tiếng như: Đại Chiêm, Thị Nại,...

B. Phù Nam được mệnh danh là “xứ sở của trầm hương”.

C. Thương cảng Óc Eo là trung tâm buôn bán với nhiều nước.

D. Phù Nam là điểm khởi đầu của “con đường tơ lụa trên biển”.

II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)

Câu 1 (2,0 điểm): Nếu được tham gia “Tàu Thanh niên Đông Nam Á – Nhật Bản”, anh/ chị sẽ lựa chọn thành tựu nào của văn minh Đông Nam Á để chia sẻ với bạn bè quốc tế? Vì sao?

Câu 2 (2,0 điểm): Hãy chỉ ra những điểm giống và khác nhau về điều kiện hình thành của các nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi lịch sử 10 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay