Đề thi giữa kì 1 lịch sử 10 kết nối tri thức (Đề số 11)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Lịch sử 10 kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 11. Cấu trúc đề thi số 11 giữa kì 1 môn Lịch sử 10 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án lịch sử 10 kết nối tri thức mới nhất
`SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
LỊCH SỬ 10 – KẾT NỐI TRI THỨC
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Điểm giống nhau cơ bản của di sản văn hóa vật thể và di sản văn hóa phi vật thể là
A. Sản phẩm vật chất có giá trị lịch sử.
B. Có giá trị chính trị, văn hóa, xã hội.
C. Sản phẩm tinh thần có giá trị khoa học.
D. Có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học.
Câu 2. Một trong những chức năng cơ bản của Sử học là
A. Khôi phục hiện thực lịch sử thông qua miêu tả và tưởng tượng
B. Tái tạo biến cổ lịch rthoong qua thí nghiệm, dựng lại hiện trường
C. Khôi phục hiện thực lịch sử một cách chính xác, khách quan
D. Cung cấp tri thức cho các lĩnh vực khoa học tự nhiên- kĩ thuật
Câu 3. Căn cứ vào yếu tố nào để đề ra chính sách, biện pháp phù hợp trong việc bảo vệ, bảo tồn và phát huy giá trị của di sản văn hóa?
A. Yếu tố tự nhiên. | B. Yếu tố địa lí. |
C. Phân loại di sản. | D. Mục đích chính trị. |
Câu 4. Di tích Chùa Thiên Mụ là di sản văn hóa nào dưới đây?
A. Di sản thiên nhiên.
B. Di sản văn hóa vật thể.
C. Di sản văn hóa phi vật thể.
D. Di sản ẩm thực.
Câu 5. Khái niệm lịch sử gắn với
A. Tư liệu lịch sử xảy ra trong quá khứ
B. Tư liệu truyền miệng và chữ viết
C. Hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử
D. Những gì diễn ra trong quá khứ
Câu 6. Vì sao phải kết nối tri thức lịch sử với đời sống đương đại?
A. Tri thức lịch sử là khoa học về thời đại quá khứ cần phải tìm hiểu
B. Tri thức lịch sử se giúp giải thích, hiểu rõ hơn những vấn đề thời sự
C. Tri thức lịch sử luôn gắn những vấn đề thực tiễn cuộc sống hiện nay
D. Tri thức lịch sử luôn gắn với tri thức thời đương đại của chúng ta
Câu 7. Việc học tập lịch sử suốt đời đem lại lợi ích nào sau đây?
A. Giúp con người phát triển toàn diện về mặt thể chất.
B. Làm phong phú và đa dạng hiện thực lịch sử.
C. Giúp con người mở rộng và cập nhật vốn kiến thức.
D. Tách rời lịch sử với cuộc sống của con người.
Câu 8. Đối tượng nghiên cứu của Sử học là gì?
A. Những hoạt động của loài người.
B. Quá trình tiến hóa của loài người.
C. Toàn bộ quá khứ của loài người.
D. Quá trình phát triển của loài người.
Câu 9. Giáo dục tư tưởng, tình cảm, đạo đức và rút ra bài h ọc kinh nghiệm hiện tại là chức năng nào sau đây của Sử học?
A. Xã hội. | B. Giáo dục. | C. Dự báo. | D. Khoa học |
Câu 10. .............................................
.............................................
.............................................
Câu 16. Nội dung nào sau đây KHÔNG PHẢI là lí do cần học tập lịch sử suốt đời?
A. Cần bỏ qua quá khứ để hướng tới tương lai.
B. Giúp chung ta chung sống với thế giới.
C. Cần vận dụng tri thức lịch sử vào cuộc sống.
D. Lịch sử còn nhiều bí ẩn cần khám phá.
Câu 17. Sử học có chức năng nào sau đây?
A. Khoa học và nhân văn. | B. Khoa học và giáo dục. |
C. Khoa học và nghiên cứu. | D. Khoa học và xã hội. |
Câu 18. Một trong những cơ sở khoa học để bảo tồn và phát huy di sản văn hóa là giá trị
A. Lịch sử, văn hóa. | B. Lịch sử, địa lí. |
C. Kinh tế, xã hội. | D. Kinh tế, thương mại. |
Câu 19. Hiểu biết sâu sắc về lịch sử và văn hóa dân tộc Việt Nam, của các nước trong khu vực và thế giới sẽ tạo ra cơ hội nào sau đây?
A. Hiểu biết về tương lai.
B. Hợp tác về kinh tế.
C. Hội nhập thành công.
D. Định hướng nghề nghiệp.
Câu 20. Ngành nào sau đây đã góp phần thúc đẩy việc bảo vệ di sản văn hóa, di tích lịch sử của các quốc gia?
A. Dịch vụ. | B. Kinh tế. | C. Kiến trúc. | D. Du lịch. |
Câu 21. Hiện nay, giải pháp cấp bách hàng đầu trong việc bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa là gì?
A. Tăng cường các biện pháp bảo vệ di sản.
B. Tuyên truyền, giáo dục ý thức bảo tồn di sản.
C. Xử lý nghiêm về vi phạm các giá trị di sản.
D. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất hiện đại.
Câu 22. Yếu tố nào dưới đây tạo nên “khoảng cách” giữa hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử?
A. Sự thay đổi theo thời gian của hiện thực lịch sử.
B. Mục đích và thái độ của người nghiên cứu lịch sử.
C. Tính chủ quan và luôn biến đổi của hiện thực lịch sử.
D. Quy luật phát triển của các sự kiện, hiện tượng lịch sử.
Câu 23. Nội dung nào sau đây không phải là chức năng của Sử học?
A. Rút ra bài học kinh nghiệm cho cuộc sống.
B. Góp phần dự báo về tương lai của đất nước.
C. Giáo dục tư tưởng, tình cảm, đạo đức.
D. Khôi phục các sự kiện lịch sử trong quá khứ.
Câu 24. Vì sao thu thập thông tin trong lịch sử đóng vai trò quang trọng trong nghiên cứu lịch sử?
A. Có thu thập thông tin mới phản ánh đúng sự kiện lịch sử
B. Có thu thập thông tin mới chính là người nghiên cứu lịch sử
C. Có thu thập đầy đủ thông tin mới đảm bảo độ chính xác về sử liệu
D. Thu thập thông tin là thước đo cần thiết của các sự kiện lịch sử
PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau:
“Vì sao mà làm quốc sử? Vì sử chủ yếu là để ghi chép sự việc. Có chính trị của một đời tất phải có sử một đời. Mà ngòi bút chép sử giữ nghị luận rất nghiêm, ca ngợi đời thịnh trị thì sáng tỏ ngang với mặt trời, mặt trăng, lên án kẻ loạn tặc thì gay gắt như sương thu lạnh buốt, người thiện biết có thể bắt chước, người ác biết có thể tự răn, quan hệ đến việc chính trị không phải là không nhiều. Cho nên làm sử là cốt để cho được như thế.”
(Bài Tựa sách Đại Việt sử ký bản tục biên, Phạm Công Trứ)
a. Bài tựa sách của Phạm Công Trứ tóm tắt lại nội dung một tác phẩm văn học.
b. Phạm Công Trứ khẳng định việc viết quốc sử chỉ nhằm giáo dục và nêu gương.
c. Đoạn trích cung cấp tri thức về chức năng và nhiệm vụ của Sử học.
d. Đoạn trích phản ánh các nội dung khác nhau của khái niệm lịch sử.
Câu 2..............................................
.............................................
.............................................
g.
Câu 3. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Thời cổ đại phương Đông hình thành bốn trung tâm văn minh lớn là Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Hoa. Do điều kiện tự nhiên thuận lợi cư dân phương Đông cổ đại đã sớm hình thành nền văn minh ở lưu vực các con sông lớn. Văn minh phương Tây ở khu vực Địa Trung Hải ra đời muộn hơn đầu tiên ở Hy Lạp và sau đó ở La Mã. Nền văn minh Hy Lạp và La Mã cổ đại đạt được nhiều thành tựu to lớn tiếp tục phát triển ở thời Phục Hưng tạo nền tảng cho văn minh châu Âu sau này.”
a. Phương Đông là cái nôi của nền văn minh thế giới.
b. Văn minh phương Đông hình thành muộn hơn Văn minh phương Tây.
c. Những nền văn minh đầu tiên trên thế giới hình thành ở: Tây Á, Đông Bắc châu Phi.
d. Thời cổ đại La Mã là một trung tâm văn minh lớn ra đời đầu tiên ở phương Tây
Câu 4. Cho bảng dữ kiện về một số thành tựu của văn minh Ấn Độ thời cổ - trung đại:
Lĩnh vực | Thành tựu |
Chữ viết | Chữ Bra-mi, chữ San-krit (Phạn)… |
Văn học | Kinh Vê-đa, sử thi Ma-ha-bha-ra-ta và Ra-ma-y-a-na… |
Tôn giáo | Quê hương của Hin-đu giáo và Phật giáo. Du nhập và phát triển Hồi giáo |
Khoa học – kĩ thuật | Sáng tạo ra hệ thống chữ số tự nhiên, tính được căn bậc 2 và căn bậc 3; biết quan hệ giữa ba cạnh trong một tam giác… |
Vật lí, hóa học | Thuyết nguyên tử, thuật luyện kim để không bị ăn mòn |
a. Hai bộ sử thi tiêu biểu của Văn học Ấn Độ thời cổ đại là Ma-ha-bha-ra-ta và Ra-ma-y-a-na.
b. Từ rất sớm, người Ấn Độ cổ đại có chữ viết riêng, đó là chữ Phạn, chữ Bra-mi.
c. Cư dân Ấn Độ thời cổ - trung đại là chủ nhân của phép đếm lấy số 10 làm cơ sở.
d. Những thành tựu của văn minh Ấn Độ thời cổ - trung đại là di sản văn hoá có giá trị, ảnh hưởng lớn đến văn minh nhân loại.
TRƯỜNG THPT ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
LỊCH SỬ 10 – KẾT NỐI TRI THỨC
.............................................
.............................................
.............................................
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY
LỊCH SỬ 10 – KẾT NỐI TRI THỨC
Thành phần năng lực | Cấp độ tư duy | |||||
PHẦN I | PHẦN II | |||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |
Tìm hiểu lịch sử | 6 | 1 | 3 | 0 | 1 | 0 |
Nhận thức và tư duy lịch sử | 2 | 7 | 3 | 0 | 6 | 1 |
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | 0 | 0 | 2 | 0 | 2 | 6 |
TỔNG | 8 | 8 | 8 | 0 | 9 | 7 |
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
LỊCH SỬ 10 – KẾT NỐI TRI THỨC
Nội dung | Cấp độ | Năng lực | Số ý/câu | Câu hỏi | ||||
Tìm hiểu lịch sử | Nhận thức và tư duy lịch sử | Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | ||
CHỦ ĐỀ 1: LỊCH SỬ VÀ SỬ HỌC | 12 | 8 | 12 | 8 | ||||
Bài 1. Hiện thực lịch sử và lịch sử được con người nhận thức | Nhận biết | Trình bày được khái niệm lịch sử, đối tượng nghiên cứu của Sử học; nêu được chức năng, nhiệm vụ của Sử học. | ||||||
Thông hiểu | Phân biệt nhận thức lịch sử và hiện thực lịch sử. | |||||||
Vận dụng | Liên hệ được những chức năng của sử học đối với thực tiễn. | |||||||
Bài 2. Tri thức lịch sử và cuộc sống | Nhận biết | Trình bày được cách sưu tầm, thu thập, xử lí thông tin và sử liệu để học tập, khám phá lịch sử. | ||||||
Thông hiểu | Phân tích được sự cần thiết phải học tập và khám phá lịch sử suốt đời. | |||||||
Vận dụng | Vận dụng được kiến thức, bài học lịch sử để giải thích những vấn đề thời sự trong nước và thế giới, những vấn đề trong thực tiễn cuộc sống (ở mức độ đơn giản). | |||||||
CHỦ ĐỀ 2: VAI TRÒ CỦA SỬ HỌC | 8 | 4 | 8 | 4 | ||||
Bài 3. Sử học với một số lĩnh vực ngành nghề hiện đại | Nhận biết | - Nêu được mối quan hệ giữa Sử học với công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa, di sản thiên nhiên. - Nêu được tác động của du lịch đối với công tác bảo tồn di tích lịch sử, văn hóa. | ||||||
Thông hiểu | Trình bày được vai trò của Sử học đối với việc cung cấp những thông tin có giá trị và độ tin cậy liên quan đến di sản văn hóa, di sản thiên nhiên. Nêu được tác động của du lịch với công tác bảo tồn di tích lịch sử, văn hóa. | |||||||
Vận dụng | Vận dụng các kiến thức lịch sử để vận động các bạn và mọi người ở xung quanh cùng tham gia bảo vệ các di sản văn hóa và di sản thiên nhiên ở địa phương. | |||||||
CHỦ ĐỀ 3: MỘT SỐ NỀN VĂN MINH THẾ GIỚI THỜI CỔ - TRUNG ĐẠI | 4 | 4 | 4 | 4 | ||||
Bài 4. Khái niệm văn minh. Một số nền văn minh phương Đông thời cổ - trung đại | Nhận biết | Nêu khái niệm văn minh. Nêu được những thành tựu tiêu biểu của nền văn minh phương Đông thời cổ - trung đại. | ||||||
Thông hiểu | Biết cách sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu về các nền văn minh cổ đại phương Đông. | Phân biệt được khái niệm văn minh, văn hóa. Ý nghĩa của các nền văn minh phương Đông. | ||||||
Vận dụng | Vận dụng kiến thức đã học để giới thiệu với về một công trình kiến trúc tiêu biểu của nền văn minh Ai Cập cổ đại hoặc văn minh Trung Hoa, Ấn Độ cổ - trung đại. |