Đề thi giữa kì 1 lịch sử 10 kết nối tri thức (Đề số 13)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Lịch sử 10 kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 13. Cấu trúc đề thi số 13 giữa kì 1 môn Lịch sử 10 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án lịch sử 10 kết nối tri thức mới nhất

`SỞ GD & ĐT ……………….Chữ kí GT1: ...........................
TRƯỜNG THPT……………….Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

LỊCH SỬ 10 – KẾT NỐI TRI THỨC

NĂM HỌC: 2024 - 2025

Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

"

Điểm bằng số

 

 

Điểm bằng chữChữ ký của GK1Chữ ký của GK2Mã phách

 

PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng. 

Câu 1. Nội dung nào sau đây không phải là vai trò của lịch sử với sự phát triển du lịch

A. là di sản, tài nguyên quý giá để phát triển du lịch.

B. đề xuất ý tưởng, kế hoạch xây dựng chiến lược phát triển.

C. cung cấp tri thức lịch sử, văn hóa để phát triển du lịch.

D. là yếu tố quyết định hàng đầu đối với sự phát triển du lịch.

Câu 2. Nội dung nào sau đây không thuộc nhiệm vụ của sử học?

A. Cung cấp tri thức về hiện thực lịch sử một cách khách quan, khoa học.

B. Truyền bá những giá trị, truyền thống tốt đẹp của lịch sử.

C. Dự báo về tương lai của đất nước, nhân loại.

D. Đề ra những chính sách phù hợp để phát triển đất nước.

Câu 3. Hiểu biết sâu sắc về lịch sử và văn hóa dân tộc Việt Nam, của các nước trong khu vực và thế giới sẽ tạo ra cơ hội nào sau đây?

A. Định hướng nghề nghiệp.B. Hợp tác về kinh tế.
C. Hội nhập thành công.D. Hiểu biết về tương lai.

Câu 4. Khái niệm nào là đúng về Sử học?

A. Sử học là khoa học nghiên cứu về hoạt động của con người.

B. Sử học là khoa học nghiên cứu về văn hóa của con người.

C. Sử học là khoa học nghiên cứu về quá khứ của con người.

D. Sử học là khoa học nghiên cứu về tiến hóa của con người.

Câu 5. Các nhà nghiên cứu dựa vào các tiêu chí nào để xác định một nền văn minh?

A. Tổng thể những giá trị vật chất và tinh thần do loài người sáng tạo ra trong suốt tiến trình lịch sử, có tính dân tộc, thúc đẩy văn hoá phát triển.

B. Tổng thể những giá trị vật chất và tinh thần do loài người sáng tạo ra trong suốt tiến trình lịch sử, có tính giai cấp, thúc đẩy văn hoá phát triển.

C. Di sản tích luỹ tri thức, tinh thần và vật chất do loài người sáng tạo ra trong giai đoạn phát triển cao, có tầm vóc quốc tế, thúc đẩy văn hoá phát triển.

D. Toàn bộ những giá trị tinh thần và vật chất do loài người sáng tạo ra trong lịch sử, có tính dân tộc, mang bề dày lịch sử và có tầm vóc quốc tế.

Câu 6. Du lịch có vai trò như thế nào trong việc bảo tồn di tích lịch sử và văn hóa?

A. Hoạch định đường lối.B. Tổ chức thực hiện.
C. Can thiệp trực tiếp.D. Nguồn lực hỗ trợ.

Câu 7. Mối quan hệ giữa văn minh và văn hoá là

A. văn hoá ra đời trước, phát triển đến trình độ nào đó thì văn minh ra đời. Văn minh ra đời sẽ thúc đẩy văn hoá phát triển.

B. văn minh ra đời trước, phát triển đến trình độ nào đó thì văn hoá ra đời. Văn hoá ra đời sẽ thúc đẩy văn minh phát triển.

C. đều là những giá trị vật chất do loài người sáng tạo ra trong lịch sử nhưng văn minh là toàn bộ những gì loài người sáng tạo ra từ khi xuất hiện đến nay.

D. đều là những giá trị tinh thần do loài người sáng tạo ra trong lịch sử nhưng văn minh là toàn bộ những gì loài người sáng tạo ra từ khi xuất hiện đến nay.

Câu 8. Cơ sở khoa học cho công tác xác định giá trị, bảo tồn và phát huy giá trị đích thực của di sản là kết quả nghiên cứu

A. Sử học.B. Địa lí.C. Văn học.D. Toán học.

Câu 9. Kết nối kiến thức, bài học lịch sử vào cuộc sống chính là

A. sử dụng tri thức lịch sử để điều chỉnh hiện tại, định hướng tương lai.

B. sử dụng tri thức lịch sử để giải thích và hiểu rõ hơn những vấn đề của cuộc sống hiện tại.

C. tái hiện lịch sử trong cuộc sống hiện tại thông qua các hình thức như triển lãm, bảo tàng. 

D. áp dụng tri thức, kinh nghiệm lịch sử để giải quyết mọi vấn đề của cuộc sống.

Câu 10. Trong cuộc sống hàng ngày, con người cần phải thực hiện yếu tố nào sau đây để định hướng cho tương lại?

A. Phát huy những giá trị truyền thống của lịch sử dân tộc.

B. Nhận thức sâu sắc về những gì diễn ra ở cuộc sống hiện tại.

C. Không ngừng nghiên cứu, tìm hiểu và khám phá lịch sử.

D. Vận dụng kinh nghiệm từ quá khứ vào cuộc sống hiện tại.

Câu 11. Nội dung nào sau đây là nhiệm vụ của Sử học?

A. Nhận thức, giáo dục và dự báo.B. Nhận thức, khoa học và giáo dục.
C. Giáo dục, khoa học và dự báo.D. Nghiên cứu, học tập và dự báo.

Câu 12. Nội dung nào phản ánh không đúng khi nói đến sự cần thiết của việc học tập và khám phá lịch sử hiện nay?

A. Học tập lịch sử chỉ diễn ra khi còn ngồi trên ghế nhà trường.

B. Học tập lịch sử diễn ra mọi lúc, mọi nơi trong cuộc sống.

C. Học tập lịch sử thông qua tham quan di tích, bảo tàng lịch sử.

D. Học tập lịch sử thông qua phim ảnh, âm nhạc, truyện kể.

Câu 13. .............................................

.............................................

.............................................


Câu 19. Nội dung nào sao đây không phải là vai trò của Sử học với việc bảo tồn phát huy giá trị di sản văn hóa, thiên nhiên?

A. Xác định vị trí, vai trò, ý nghĩa của di sản. 

B. Hoạch định chiến lược bảo tồn, phát huy di sản.

C. Cung cấp thông tin phục vụ bảo tồn, phát huy di sản. 

D. Nghiên cứu hình thành, phát triển của di sản.

Câu 20. Điểm chung trong nội dung phản ánh của hai đoạn trích dẫn sau là gì?

“Sử để ghi việc, mà việc hay hoặc dở đều dùng làm gương răn cho đời sau".

(Ngô Sỹ Liên và các sử thần nhà Lê, Đại Việt sử ký toàn thư, Tập I, Sđd, tr. 101)

“Dân ta phải biết sử ta,

Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam”.

(Hồ Chí Minh, Lịch sử nước ta, 1942)

A. Sử học được dùng làm gương răn dạy cho đời sau.

B. Người Việt Nam cần phải hiểu biết về lịch sử Việt Nam.

C. Người Việt Nam cần phải tường tận về gốc tích của mình.

D. Vai trò, ý nghĩa của tri thức lịch sử đối với cuộc sống.

Câu 21. Hiện nay, để bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa, các trường học cần phải có trách nhiệm như thế nào?

A. Trực tiếp tham gia bảo tồn và phát huy các giá trị di sản văn hóa.

B. Cung cấp vốn để bảo tồn và phát huy các giá trị di sản văn hóa.

C. Đào tạo, nâng cao nhận thức của người học về giá trị di sản văn hóa.

D. Thực hiện chức năng của nhà nước về quản lí giá trị di sản văn hóa.

Câu 22. Để Sử học thực sự trở thành một khoa học phải đảm bảo nguyên tắc nào sau đây?

A. Khách quan và trung thực.B. Chủ quan và trung thực.
C. Khách quan và khoa học.D. Chủ quan và khoa học.

Câu 23. Cư dân Ai cập cổ đại đã nghĩ ra phép đếm đến 10, giỏi hình học và tính được số Pi bằng 3,16. Qua đó cho thấy điều gì?

A. Mang tính thẩm mĩ cao. 

B. Thể hiện sự nhạy bén và sáng suốt.

C. Biều hiện cao của trình độ tư duy. 

D. Đỉnh cao của tính chuyên chế.

Câu 24. Lịch sử và văn hóa có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của du lịch?

A. Mang lại nguồn lực hỗ trợ cho việc bảo tồn di tích lịch sử và văn hóa.

B. Cung cấp tri thức để hỗ trợ quảng bá, thúc đẩy du lịch phát triển bền vững.

C. Đưa ra những dự báo, dự đoán về chiều hướng vận động, phát triển của hiện tại.

D. Quảng bá các giá trị lịch sử, văn hóa truyền thống của cộng đồng ra bên ngoài.

PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. 

Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau:

Đại tướng Võ Nguyên Giáp kể lại rằng, “đứng trước khả năng phải bắt buộc cầm súng đánh thực dân, Bác Hồ sai người đi tìm cuốn Việt Nam sử lược – khi đó là cuốn sách duy nhất biên soạn mạch lạc về lịch sử nước nhà để trao cho các vị lãnh đạo cuộc kháng chiến đọc. Không chỉ chí khí của người xưa mà nhiều bài học về cách đánh và cách thắng của ông cha chúng ta đem lại những tri thức rất bổ ích cho cuộc chiến đấu ở thế kỉ XX”.

(Dương Trung Quốc, Võ Nguyên Giáp dưới góc nhìn của người viết sử, Báo Tuổi trẻ

ngày 6 – 5 – 2004)

a. Đoạn tư liệu nhấn mạnh quan điểm của Võ Nguyên Giáp về vị trí, tầm quan trọng của bộ môn Lịch sử trong việc giáo dục truyền thống yêu nước cho nhân dân.

b. Toàn bộ cuộc chiến đấu của nhân dân ta trong thế kỉ XX chỉ có thể được khôi phục lại qua cuốn Việt Nam sử lược.

c. Một trong những chức năng của Sử học được nhắc đến trong đoạn tư liệu trên chính là giúp thế hệ sau có nhiều bài học kinh nghiệm quý báu để chiến đấu chống thực dân

d. Chức năng xã hội của cuốn Việt Nam sử lược được nhắc đến trong đoạn tư liệu chính là “biên soạn mạch lạc về lịch sử nước nhà”.

Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau:

Lịch sử cung cấp cho con người những kinh nghiệm quý báu của người xưa trong cuộc sống, trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Học lịch sử là học được cái hay, cái đẹp, cái ý nghĩa sâu sắc từ những sự kiện, nhân vật lịch sử và cũng là “ôn cố, tri tân”.

Lịch sử cho biết về những giá trị truyền thống và văn hoá của mỗi quốc gia, dân tộc. Nó nhắc nhở con người phải luôn nhớ về cội nguồn, để ra sức giữ gìn, bảo vệ quê hương, đất nước và những giá trị truyền thống mà các thế hệ đi trước đã để lại.

a. Là nền tảng để tồn tại, giữ gìn và phát huy các giá trị lịch sử, văn hóa.

b. Giúp con người nhận thức sâu sắc về vai trò của sự cần cù.

c. Đúc kết và vận dụng thành công bài học trong quá khứ, tránh những sai lầm lặp lại.

d. Hiểu biết về cội nguồn, bản sắc là cơ sở để con người hiểu chính mình và thế giới.

Câu 3. Đọc đoạn tư liệu sau đây:

“Thời cổ đại phương Đông hình thành bốn trung tâm văn minh lớn là Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Hoa. Do điều kiện tự nhiên thuận lợi cư dân phương Đông cổ đại đã sớm hình thành nền văn minh ở lưu vực các con sông lớn. Văn minh phương Tây ở khu vực Địa Trung Hải ra đời muộn hơn đầu tiên ở Hy Lạp và sau đó ở La Mã. Nền văn minh Hy Lạp và La Mã cổ đại đạt được nhiều thành tựu to lớn tiếp tục phát triển ở thời Phục Hưng tạo nền tảng cho văn minh châu Âu sau này.”

a. Phương Đông là cái nôi của nền văn minh thế giới.

b. Văn minh phương Đông hình thành muộn hơn Văn minh phương Tây.

c. Những nền văn minh đầu tiên trên thế giới hình thành ở: Tây Á, Đông Bắc châu Phi.

d. Thời cổ đại La Mã là một trung tâm văn minh lớn ra đời đầu tiên ở phương Tây. 

Câu 4. Đ.............................................

.............................................

.............................................
 

TRƯỜNG THPT ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

LỊCH SỬ 10 – KẾT NỐI TRI THỨC

.............................................

.............................................

.............................................
 

TRƯỜNG THPT .........

BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY

LỊCH SỬ 10 – KẾT NỐI TRI THỨC

Thành phần năng lựcCấp độ tư duy
PHẦN IPHẦN II
Nhận biếtThông hiểuVận dụngNhận biếtThông hiểuVận dụng
Tìm hiểu lịch sử 613010
Nhận thức và tư duy lịch sử273061
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học002026
TỔNG888097

TRƯỜNG THPT .........

BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

LỊCH SỬ 10 – KẾT NỐI TRI THỨC

Nội dungCấp độNăng lựcSố ý/câuCâu hỏi
Tìm hiểu lịch sửNhận thức và tư duy lịch sửVận dụng kiến thức, kĩ năng đã học

TN nhiều đáp án

(số ý)

TN đúng sai

(số ý)

TN nhiều đáp án

(số ý)

 TN đúng sai 

(số ý)

CHỦ ĐỀ 1: LỊCH SỬ VÀ SỬ HỌC 128128

Bài 1.

Hiện thực lịch sử và lịch sử được con người nhận thức 

Nhận biếtTrình bày được khái niệm lịch sử, đối tượng nghiên cứu của Sử học; nêu được chức năng, nhiệm vụ của Sử học.      
Thông hiểu Phân biệt nhận thức lịch sử và hiện thực lịch sử.     
Vận dụng  Liên hệ được những chức năng của sử học đối với thực tiễn.     
Bài 2. Tri thức lịch sử và cuộc sốngNhận biếtTrình bày được cách sưu tầm, thu thập, xử lí thông tin và sử liệu để học tập, khám phá lịch sử.       
Thông hiểu Phân tích được sự cần thiết phải học tập và khám phá lịch sử suốt đời.      
Vận dụng  Vận dụng được kiến thức, bài học lịch sử để giải thích những vấn đề thời sự trong nước và thế giới, những vấn đề trong thực tiễn cuộc sống (ở mức độ đơn giản).    
CHỦ ĐỀ 2: VAI TRÒ CỦA SỬ HỌC 8484
Bài 3. Sử học với một số lĩnh vực ngành nghề hiện đạiNhận biết

- Nêu được mối quan hệ giữa Sử học với công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa, di sản thiên nhiên.

- Nêu được tác động của du lịch đối với công tác bảo tồn di tích lịch sử, văn hóa.

      
Thông hiểu 

Trình bày được vai trò của Sử học đối với việc cung cấp những thông tin có giá trị và độ tin cậy liên quan đến di sản văn hóa, di sản thiên nhiên.

Nêu được tác động của du lịch với công tác bảo tồn di tích lịch sử, văn hóa.

     
Vận dụng  Vận dụng các kiến thức lịch sử để vận động các bạn và mọi người ở xung quanh cùng tham gia bảo vệ các di sản văn hóa và di sản thiên nhiên ở địa phương.    
CHỦ ĐỀ 3: MỘT SỐ NỀN VĂN MINH THẾ GIỚI THỜI CỔ - TRUNG ĐẠI 4444
Bài 4. Khái niệm văn minh. Một số nền văn minh phương Đông thời cổ - trung đại Nhận biết

Nêu khái niệm văn minh. 

Nêu được những thành tựu tiêu biểu của nền văn minh phương Đông thời cổ - trung đại. 

      
Thông hiểu Biết cách sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu về các nền văn minh cổ đại phương Đông.

Phân biệt được khái niệm văn minh, văn hóa. 

Ý nghĩa của các nền văn minh phương Đông. 

     
Vận dụng  Vận dụng kiến thức đã học để giới thiệu với về một công trình kiến trúc tiêu biểu của nền văn minh Ai Cập cổ đại hoặc văn minh Trung Hoa, Ấn Độ cổ - trung đại.    

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Đề thi lịch sử 10 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay