Đề thi giữa kì 1 lịch sử 10 kết nối tri thức (Đề số 14)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Lịch sử 10 kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 14. Cấu trúc đề thi số 14 giữa kì 1 môn Lịch sử 10 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án lịch sử 10 kết nối tri thức mới nhất
`SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
LỊCH SỬ 10 – KẾT NỐI TRI THỨC
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Hiện thực lịch sử được hiểu là
A. quá trình con người tái hiện lại quá khứ.
B. những hiểu biết của con người về quá khứ.
C. những nghiên cứu về quá khứ loài người.
D. tất cả những gì đã diễn ra trong quá khứ.
Câu 2. Nhận thức lịch sử được hiểu là
A. những hiểu biết của con người về hiện thực lịch sử.
B. tất cả những hoạt động của con người trong quá khứ.
C. ngành khoa học nghiên cứu về lịch sử xã hội loài người.
D. một phương pháp nghiên cứu, tìm hiểu về lịch sử.
Câu 3. Các viên quan chép sử trong câu chuyện Thôi Trữ giết vua sẵn sàng đón nhận cái chết để bảo vệ nguyên tắc nào khi phản ánh lịch sử?
A. Khách quan.
B. Trung thực.
C. Khách quan, trung thực.
D. Nhân văn, tiến bộ.
Câu 4. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm của hiện thực lịch sử?
A. Là nhận thức của con người về quá khứ.
B. Phụ thuộc vào ý muốn của con người.
C. Tồn tại hoàn toàn khách quan.
D. Có thể thay đổi theo thời gian.
Câu 5. Nội dung nào sau đây là một trong những vai trò của tri thức lịch sử đối với cuộc sống của con người?
A. Cho biết về quá trình sinh trưởng và phát triển của các loài sinh vật.
B. Giúp con người thay đổi hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử.
C. Cung cấp những thông tin hữu ích về quá khứ cho con người.
D. Trực tiếp làm biến đổi cuộc sống xã hội của con người.
Câu 6. Nội dung nào sau đây không phải là hình thức để học tập và tìm hiểu lịch sử?
A. Đọc sách lịch sử.
B. Tham quan di tích lịch sử.
C. Xem phim khoa học viễn tưởng.
D. Nghe các bài hát có nội dung về lịch sử.
Câu 7. Cần phải học tập và khám phá lịch sử vì học lịch sử giúp chúng ta
A. thay đổi được những sự kiện, hiện tượng xảy ra trong quá khứ.
B. dự đoán được quy luật phát triển của vạn vật trên Trái Đất.
C. hiểu được cội nguồn của bản thân, gia đình, quê hương.
D. sáng tạo và làm phong phú thêm hiện thực lịch sử.
Câu 8. Điểm chung trong nội dung phản ánh của hai đoạn trích dẫn sau là gì?
“Sử để ghi việc, mà việc hay hoặc dở đều dùng làm gương răn cho đời sau”.
(Ngô Sỹ Liên và các sử thần nhà Lê, Đại Việt sử ký toàn thư, Tập I, Sđd, tr. 101)
“Dân ta phải biết sử ta/ Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam”.
(Hồ Chí Minh, Lịch sử nước ta, 1942)
A. Sử được dùng làm gương răn dạy cho đời sau.
B. Vai trò, ý nghĩa của tri thức lịch sử đối với cuộc sống.
C. Người Việt Nam cần phải hiểu biết về lịch sử Việt Nam.
D. Người Việt Nam cần phải tường tận về gốc tích của mình.
Câu 9. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò của Sử học đối với các ngành khoa học tự nhiên và công nghệ?
A. Tái hiện toàn diện và đầy đủ lịch sử của từng ngành khoa học.
B. Cung cấp mọi kiến thức chuyên sâu của các ngành khoa học.
C. Là cơ sở dẫn tới mọi phát minh khoa học công nghệ hiện đại.
D. Là thước đo giá trị của các phát minh khoa học và công nghệ.
Câu 10. Ngành Địa lí - Địa chất có vai trò như thế nào đối với Sử học?
A. Cung cấp các phương pháp phân tích, định lượng nhằm xử lí số liệu.
B. Cung cấp tri thức về quá trình làm ra lịch và cách tính thời gian.
C. Cung cấp dữ liệu nghiên cứu về lịch sử khu vực, vùng miền.
D. Trình bày và tái hiện lịch sử một cách sinh động và hấp dẫn.
Câu 11. Sử học và các ngành khoa học tự nhiên có mối quan hệ như thế nào?
A. Chỉ Sử học tác động đến các ngành khoa học.
B. Quan hệ tương hỗ, tác động qua lại với nhau.
C. Luôn tách rời và không có quan hệ với nhau.
D. Quan hệ một chiều, không tác động qua lại.
Câu 12. Khi nghiên cứu lịch sử, nhà sử học sử dụng những tri thức, phương pháp nghiên cứu và thành tựu của nhiều ngành khoa học xã hội và nhân văn nhằm
A. thay đổi hiện thực lịch sử theo nhận thức của con người.
B. giúp nhận thức lịch sử trở nên chính xác, đầy đủ và sâu sắc.
C. chứng tỏ sự lệ thuộc của Sử học vào cách ngành khoa học khác.
D. chứng minh sự phát triển độc lập của các ngành khoa học xã hội.
Câu 13. Nội dung nào dưới đây không phù hợp khi giải thích vì sao sử học là một khoa học có tính liên ngành?
A. Sử học là môn khoa học cơ bản, chi phối toàn bộ các môn khoa học khác.
B. Sử học nghiên cứu về đời sống của loài người với nhiều lĩnh vực khác nhau.
C. Sử học sử dụng thông tin và phương pháp của nhiều ngành khoa học khác nhau.
D. Thành tựu của các ngành khoa học khác giúp tăng hiệu quả nghiên cứu lịch sử.
Câu 14. “.............................................
.............................................
.............................................
Câu 20. Tôn giáo nào dưới đây không được khởi nguồn từ Ấn Độ?
A. Hồi giáo.
B. Phật giáo.
C. Hin-đu giáo.
D. Bà La Môn giáo.
Câu 21. Mặt hàng nổi tiếng trong quan hệ buôn bán với nước ngoài của người Trung Quốc thời kì cổ - trung đại là gì?
A. Các loại lâm thổ sản.
B. Vàng, bạc.
C. Tơ lụa, gốm sứ.
D. Hương liệu.
Câu 22. Một đặc trưng quan trọng của xã hội Ấn Độ thời kì cổ - trung đại là gì?
A. Xã hội chia thành nhiều giai cấp, tầng lớp khác nhau.
B. Người A-ri-a gốc Trung Á chiếm đại bộ phận trong xã hội.
C. Sự tồn tại lâu dài và gây ảnh hưởng sâu sắc của chế độ đẳng cấp.
D. Không tồn tại chế độ đẳng cấp, mọi cư dân trong xã hội đều bình đẳng.
Câu 23. Ý nào dưới đây không đúng về vai trò của sông Nin đối với Ai Cập cổ đại?
A. Tạo ra “Vùng đất đen” phì nhiêu, màu mỡ.
B. Cung cấp nguồn nước cho sinh hoạt và sản xuất.
C. Quy tụ hai bên bờ nhiều thành phố và làng mạc.
D. Thuận lợi cho việc xây dựng nhiều bến cảng lớn.
Câu 24. Trong các nền văn minh cổ đại ở phương Đông, các nền văn minh Trung Hoa và Ấn Độ có điểm gì khác so với văn minh Ai Cập?
A. Sáng tạo ra chữ viết riêng của dân tộc mình.
B. Tiếp tục phát triển sang thời kì trung đại.
C. Đạt nhiều thành tựu rực rỡ trên các lĩnh vực.
D. Hình thành trên lưu vực các dòng sông lớn.
PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau:
Đền Hùng và ngày Giỗ Tổ Hùng Vương (10-3 âm lịch) là biểu tượng của truyền thống yêu nước và đoàn kết hướng về cội nguồn của dân tộc Việt Nam. Tín ngưỡng thờ cúng Hùng Vương đã trở thành nét đặc sắc trong văn hóa truyền thống của người Việt Nam.
a. Là truyền thống lâu đời của dân tộc.
b. Là dịp để người Việt bày tỏ lòng tôn sư trọng đạo.
c. Là “cơ hội” để người Việt giới thiệu văn hóa tốt đẹp đến bạn bè thế giới.
d. Là nơi để người Việt trở về với cội nguồn dân tộc.
Câu 2. .............................................
.............................................
.............................................
Câu 3. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Thời cổ đại phương Đông hình thành bốn trung tâm văn minh lớn là Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Hoa. Do điều kiện tự nhiên thuận lợi cư dân phương Đông cổ đại đã sớm hình thành nền văn minh ở lưu vực các con sông lớn. Văn minh phương Tây ở khu vực Địa Trung Hải ra đời muộn hơn đầu tiên ở Hy Lạp và sau đó ở La Mã. Nền văn minh Hy Lạp và La Mã cổ đại đạt được nhiều thành tựu to lớn tiếp tục phát triển ở thời Phục Hưng tạo nền tảng cho văn minh châu Âu sau này.”
a. Văn minh phương Tây ở khu vực Địa Trung Hải ra đời trên lưu vực các con sông lớn.
b. Nền văn minh Ai Cập, Lưỡng Hà, Hy Lạp, La Mã là bốn trung tâm văn minh lớn đầu tiên.
c. Nền văn minh phương Đông cổ đại là một trong những cơ sở tác động đến sự hình thành và phát triển của nền văn minh Hy Lạp, La Mã thời kì cổ đại
d. Văn minh phương Đông hình thành sớm hơn Văn minh phương Tây.
Câu 4. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Một nhà du hành người Ai Cập đã viết: Sông Nin của Ai Cập hơn hẳn các dòng sông khác trên thế giới về vị ngọt, độ dài và cả sự hữu ích của nó. Không dòng sông nào khác trên thế giới có thể quy tụ bên bờ của nó nhiều thành phố và làng mạc đến vậy... Người Ai Cập gọi vùng đất phì nhiêu của họ là “Vùng đất đen” vì màu của phù xa và cây trồng rậm rạp trên đó. Ngoài dải đất dài và hẹp của những cánh đồng màu mỡ ấy là sa mạc (được gọi là “Vùng đất đỏ”).
(Theo Uy-li-am G.Đu-khơ, Giắc-xơn G.Spi-en-vô-ghen, Lịch sử thế giới (bản tiếng Anh) NXB Oát-uốt, 2010, tr.16)
a. Vai trò của sông Nin đối với Ai Cập cổ đại là tạo ra “Vùng đất đen" phì nhiêu, màu mỡ.
b. Vai trò của sông Nin đối với Ai Cập cổ đại là tạo thuận lợi cho việc xây dựng nhiều bến cảng lớn.
c. Điều kiện tự nhiên ở Ai Cập thích hợp nhất cho việc phát triển ngành kinh tế chủ yếu là nông nghiệp.
d. Quy tụ hai bên bờ sông Nin nhiều thành phố, làng mạc vì có đất đai màu mỡ, dễ canh tác.
TRƯỜNG THPT ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
LỊCH SỬ 10 – KẾT NỐI TRI THỨC
.............................................
.............................................
.............................................
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY
LỊCH SỬ 10 – KẾT NỐI TRI THỨC
Thành phần năng lực | Cấp độ tư duy | |||||
PHẦN I | PHẦN II | |||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |
Tìm hiểu lịch sử | 6 | 1 | 3 | 0 | 1 | 0 |
Nhận thức và tư duy lịch sử | 2 | 7 | 3 | 0 | 6 | 1 |
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | 0 | 0 | 2 | 0 | 2 | 6 |
TỔNG | 8 | 8 | 8 | 0 | 9 | 7 |
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
LỊCH SỬ 10 – KẾT NỐI TRI THỨC
Nội dung | Cấp độ | Năng lực | Số ý/câu | Câu hỏi | ||||
Tìm hiểu lịch sử | Nhận thức và tư duy lịch sử | Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | ||
CHỦ ĐỀ 1: LỊCH SỬ VÀ SỬ HỌC | 12 | 8 | 12 | 8 | ||||
Bài 1. Hiện thực lịch sử và lịch sử được con người nhận thức | Nhận biết | Trình bày được khái niệm lịch sử, đối tượng nghiên cứu của Sử học; nêu được chức năng, nhiệm vụ của Sử học. | ||||||
Thông hiểu | Phân biệt nhận thức lịch sử và hiện thực lịch sử. | |||||||
Vận dụng | Liên hệ được những chức năng của sử học đối với thực tiễn. | |||||||
Bài 2. Tri thức lịch sử và cuộc sống | Nhận biết | Trình bày được cách sưu tầm, thu thập, xử lí thông tin và sử liệu để học tập, khám phá lịch sử. | ||||||
Thông hiểu | Phân tích được sự cần thiết phải học tập và khám phá lịch sử suốt đời. | |||||||
Vận dụng | Vận dụng được kiến thức, bài học lịch sử để giải thích những vấn đề thời sự trong nước và thế giới, những vấn đề trong thực tiễn cuộc sống (ở mức độ đơn giản). | |||||||
CHỦ ĐỀ 2: VAI TRÒ CỦA SỬ HỌC | 8 | 4 | 8 | 4 | ||||
Bài 3. Sử học với một số lĩnh vực ngành nghề hiện đại | Nhận biết | - Nêu được mối quan hệ giữa Sử học với công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa, di sản thiên nhiên. - Nêu được tác động của du lịch đối với công tác bảo tồn di tích lịch sử, văn hóa. | ||||||
Thông hiểu | Trình bày được vai trò của Sử học đối với việc cung cấp những thông tin có giá trị và độ tin cậy liên quan đến di sản văn hóa, di sản thiên nhiên. Nêu được tác động của du lịch với công tác bảo tồn di tích lịch sử, văn hóa. | |||||||
Vận dụng | Vận dụng các kiến thức lịch sử để vận động các bạn và mọi người ở xung quanh cùng tham gia bảo vệ các di sản văn hóa và di sản thiên nhiên ở địa phương. | |||||||
CHỦ ĐỀ 3: MỘT SỐ NỀN VĂN MINH THẾ GIỚI THỜI CỔ - TRUNG ĐẠI | 4 | 4 | 4 | 4 | ||||
Bài 4. Khái niệm văn minh. Một số nền văn minh phương Đông thời cổ - trung đại | Nhận biết | Nêu khái niệm văn minh. Nêu được những thành tựu tiêu biểu của nền văn minh phương Đông thời cổ - trung đại. | ||||||
Thông hiểu | Biết cách sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu về các nền văn minh cổ đại phương Đông. | Phân biệt được khái niệm văn minh, văn hóa. Ý nghĩa của các nền văn minh phương Đông. | ||||||
Vận dụng | Vận dụng kiến thức đã học để giới thiệu với về một công trình kiến trúc tiêu biểu của nền văn minh Ai Cập cổ đại hoặc văn minh Trung Hoa, Ấn Độ cổ - trung đại. |